Giải các bất phương trình bậc hai sau: a) 2x^2 – 15x + 28 ≥ 0
Bài 2 trang 13 Toán lớp 10 Tập 2: Giải các bất phương trình bậc hai sau:
a) 2x2 – 15x + 28 ≥ 0;
b) – 2x2 + 19x + 255 > 0;
c) 12x2 < 12x – 8;
d) x2 + x – 1 ≥ 5x2 – 3x.
Bài 2 trang 13 Toán lớp 10 Tập 2: Giải các bất phương trình bậc hai sau:
a) 2x2 – 15x + 28 ≥ 0;
b) – 2x2 + 19x + 255 > 0;
c) 12x2 < 12x – 8;
d) x2 + x – 1 ≥ 5x2 – 3x.
a) Tam thức bậc hai f(x) = 2x2 – 15x + 28 có ∆ = (-15)2 – 4.2.28 = 1 > 0. Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = 4, x2 = và a = 2 > 0.
Do đó f(x) dương với mọi x thuộc hai khoảng (-∞; 4) và và f(x) = 0 với x = 4, x = .
Vậy bất phương trình 2x2 – 15x + 28 ≥ 0 có tập nghiệm là S = (-∞; 4] ∪ .
b) Tam thức bậc hai g(x) = – 2x2 + 19x + 255 có ∆ = 192 – 4.(-2).255 = 2 401 > 0. Do đó g(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 17, x2 = và a = - 2 < 0.
Suy ra g(x) dương khi x thuộc khoảng .
Vậy bất phương trình – 2x2 + 19x + 255 > 0 có tập nghiệm S = .
c) Ta có: 12x2 < 12x – 8 ⇔ 12x2 – 12x + 8 < 0
Tam thức bậc hai h(x) = 12x2 – 12x + 8 có ∆ = (-12)2 – 4.12.8 = -240 < 0. Do đó h(x) vô nghiệm và a = 12 > 0.
Suy ra h(x) dương với mọi giá trị của x.
Vậy bất phương trình 12x2 < 12x – 8 có tập nghiệm là S = .
d) Ta có: x2 + x – 1 ≥ 5x2 – 3x ⇔ - 4x2 + 4x – 1 ≥ 0
Tam thức bậc hai k(x) = – 4x2 + 4x – 1 có ∆ = 42 – 4.(-4).(-1) = 0. Do đó k(x) có nghiệm kép x1 = x2 = và a = - 4 < 0.
Suy ra k(x) = 0 khi x = và k(x) < 0 với mọi x ≠ .
Vậy bất phương trình x2 + x – 1 ≥ 5x2 – 3x có tập nghiệm S = .
Xem thêm lời giải bài tập SGK Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai
Bài 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn