Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ bốn số sau: a) 12; 21; 84; 3
225
25/12/2023
Bài 43 trang 54 SBT Toán 7 Tập 1: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể có được từ bốn số sau:
a) 12; 21; 84; 3;
b) 0,36; 4,25; 0,9; 1,7;
c) 35; 6; 45; 8;
d) 2,5; −5,12; −3,2; 4.
Trả lời
a) Ta có: 12 . 21 = 252; 84 . 3 = 252.
Vì 12 . 21 = 84 . 3 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 12; 21; 84; 3 là:
1284=321; 123=8421; 2184=312; 213=8412
b) Ta có: 0,36 . 4,25 = 1,53; 0,9 . 1,7 = 1,53.
Vì 0,36 . 4,25 = 0,9 . 1,7 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 0,36; 4,25; 0,9; 1,7 là:
0,360,9=1,74,25; 0,361,7=0,94,25; 1,70,36=4,250,9; 0,90,36=4,251,7
c) Ta có: 35 . 8=245; 45 . 6=245.
Vì 35 . 8=45 . 6 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 35; 6; 45; 8 là:
35:45=6:8; 35:6=45:8; 45:35=8:6; 6:35=8:45
d) Ta có: 2,5 . (−5,12) = −12,8; (−3,2) . 4 = −12,8.
Vì 2,5 . (−5,12) = (−3,2) . 4 nên tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn số 2,5; −5,12; −3,2; 4 là:
2,5−3,2=4−5,12; 2,54=−3,2−5,12; 42,5=−5,12−3,2; −3,22,5=−5,124
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực
Bài 4: Làm tròn và ước lượng
Bài 5: Tỉ lệ thức
Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau
Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận
Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch