a) Tìm các số tự nhiên a sao cho a là bội của 12 và 9 < a < 100
94
21/12/2023
Bài 3 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: a) Tìm các số tự nhiên a sao cho a là bội của 12 và 9 < a < 100.
b) Tìm các số tự nhiên b sao cho b là ước của 72 và 15<b≤36.
c) Tìm các số tự nhiên c sao cho c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và 16≤c≤50.
Trả lời
a) Ta lấy 12 nhân lần lượt với các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; …. Ta được: B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108; …}.
Ta có a là bội của 12 nên a∈ B(12) mà 9 < a < 100 suy ra a ∈{12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96}.
Vậy a ∈ {12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96}.
b) Ta lấy 72 chia có các số tự nhiên từ 1 đến chính nó, ta thấy 72 chia hết cho các số: 1; 2; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 36; 72.
Ư(72) = {1; 2; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}.
Vì b là ước của 72 nên b∈ Ư(72) và 15<b≤36 suy ra b ∈ {18; 24; 36}.
Vậy b ∈ {18; 24; 36}.
c) Vì c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 nên:
c∈ B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108; …}.
Và c∈ Ư(72) = {1; 2; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}.
Hơn nữa 16≤c≤50 nên c∈ {24; 36}.
Vậy c∈ {24; 36}.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 7. Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
Bài 9. Ước và bội
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa một số nguyên tố
Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung. Bội chung nhỏ nhất