–1,(81) và –1,812; 2 . 1/7 và 2,142; –48,075… và –48,275…
Bài 3 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1:
a) –1,(81) và –1,812;
b) 217 và 2,142;
c) –48,075… và –48,275…;
d) √5 và √8
Bài 3 trang 42 Toán lớp 7 Tập 1:
a) –1,(81) và –1,812;
b) 217 và 2,142;
c) –48,075… và –48,275…;
d) √5 và √8
a) Ta đi so sánh 1,(81) và 1,812
Ta có: 1,(81) = 1, 8181…
So sánh: 1,8181…và 1,812 ta thấy: Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần nghìn.
Mà 8 > 2 nên 1,8181… > 1,812.
Do đó –1,8181… < –1,812 hay –1,(81) < –1,812.
b) Ta thấy 217 và 2,142 có phần nguyên giống nhau nên ta đi so sánh 17 và 0,142.
Đặt tính 1 : 7 như sau:
Vậy 17=0,1428... ta so sánh 0,1428… và 0,1420
Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số hàng phần chục nghìn.
Mà 8 > 0 nên 0,1428… > 0,1420
Hay 17>0,142 nên 217>2,142
c) Ta đi so sánh 48,075… và 48,275…
Kể từ trái sang phải, cặp số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp số hàng phần mười.
Mà 0 < 2 nên 48,075… < 48,275…
Do đó –48,075… > –48,275…
d) Vì 8 > 5 > 0 nên √8>√5.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học