Hoặc
1,151 câu hỏi
Đề bài. Khi nào Fe hoá trị II và khi nào hoá trị III?
Câu 1. K2SO4 có tác dụng với NaOH không?
Đề bài. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất. HClO, HClO3, HClO4, H3PO4, H2SO4, H2SO3. Chỉ rõ loại liên kết cộng hoá trị có cực, phân cực, cho nhận trong các chất.
Đề bài. Cho 34,8g hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. - Phần 1. Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 4,48 lít khí NO2 ở đktc. - Phần 2. Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Xác định khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2. Cho 5 mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 13 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 20%.
Đề bài. Cho phản ứng hóa học sau. M + HNO3 → M(NO3)n + NO↑ + H2O. Hệ số cân bằng của phản ứng lần lượt là. A. 3, 4n, 3, 2n, 2n; B. 2, 4n, 2, n, 2n; C. 3, 4n, 3, 2n, n; D. 3, 4n, 3, n, 2n.
Đề bài. Phân lớp electron ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 6, hiệu số electron của chúng bằng 4. Viết cấu hình electron, xác định số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố A, B.
Đề bài. Brom có 2 đồng vị , biết . Nếu có 89 nguyên tử thì có bao nhiêu nguyên tử ?
Đề bài. Dung dịch muối nào sau đây có màu xanh lam? A. FeCl2; B. MgCl2; C. Fe2(SO4)3; D. CuCl2.
Đề bài. Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là A. Al; B. Mg; C. Zn; D. Fe.
Đề bài. Khi delta H (lượng nhiệt phản ứng) < 0 thì phản ứng đó toả nhiệt hay thu nhiệt?
Đề bài. Nhóm HPO4 có hoá trị là mấy?
Đề bài. Không dùng chất chỉ thị màu, chỉ dùng một hoá chất hãy nhận biết các dung dịch loãng đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau. BaCl2, NaCl, Na2SO4, HCl. Viết các phương trình hoá học.
Đề bài. Cho luồng khí H2 dư đi qua 1,6 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được 1,344 gam hỗn hợp chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng.
Đề bài. Có 6 ống nghiệm đánh số thứ tự từ 1 đến 6 chứa các dung dịch NaOH, (NH4)2SO4, Na2CO3, Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, CaCl2. Hãy cho biết ống mang số nào đựng chất nào? Biết a) dd (2) tạo kết tủa trắng với dd (1), (3), (4). b) dd (5) tạo kết tủa trắng với dd (1), (3), (4). c) dd (2) không tạo kết tủa với dd (5). d) dd (1) không tạo kết tủa với dd (3), (4). e) dd (6) không phản ứng với dd (5). f) dd (5...
Đề bài. Hòa tan hoàn toàn 36 gam một oxit kim loại trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 80 gam một muối sunfat. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên trong 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 35,5 gam chất rắn khan. Tìm giá trị của V và xác định công thức của oxit kim loại ban đầu.
Đề bài. Cho 5,9 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (ở đktc). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu. b) Tính thể tích dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) đã dùng, biết người ta đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết.
Đề bài. Cho X là một muối nhôm (khan), Y là một muối vô cơ (khan). Hòa tan m gam hỗn hợp 2 muối X, Y (có cùng số mol) vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch A cho tới dư được dung dịch B, kết tủa D và khí C. Axit hóa dung dịch B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này bị đen dần khi để ngoài ánh sáng. Khi thêm dd Ba(OH)2 vào dung dị...
Đề bài. a) Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố B có phân lớp e ngoài cùng là 4s. (1) Trong 2 nguyên tố A, B nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim? (2) Xác định cấu hình e của A, B và tên của A, B. Cho biết tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của A và B là 7. b) Cho các ion A-, B2+ đều có cấu hình electron của khí tr...
Đề bài. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có A. bọt khí và kết tủa trắng; B. không hiện tượng gì; C. kết tủa trắng xuất hiện; D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.
Đề bài. Nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học. HNO3, Ca(OH)2, H2SO4, KCl.
Đề bài. Tinh chế bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và bột nhôm bằng phương pháp hóa học?
Đề bài. Tính hoá trị của C trong CO2 biết oxi hoá trị là II?
Đề bài. Cho phản ứng. M + HNO3 → M(NO3)n +NxOy + H2O. Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số các chất là những số nguyên tố giản thì hệ số của HNO3 là A. 5nx - 2ny. B. 5nx - 2y. C. 6nx - 2y. D. 6nx - 2ny.
Câu 34. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm duy nhất) thoát ra là?
Đề bài. Viết công thức cấu tạo của N2O5?
Đề bài. Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl sinh ra chất khí nhẹ hơn không khí, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt? A. CaCO3; B. Zn; C. Cu; D. Na2O.
Đề bài. Để điều chế cao su Buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau. C2H6 C2H4 C2H5OH Buta-1,3-đien Cao su Buna. Tính khối lượng etan cần lấy để có thể điều chế được 5,4 kg cao su Buna theo sơ đồ trên? A.15,625 kg; B. 62,50 kg; C. 46,875 kg; D. 31,25 kg.
Đề bài. Nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học. NaOH, Ca(NO3)2, H2SO4, K2SO4.
Đề bài. Viết 8 phản ứng khác nhau điều chế CO2?
Đề bài. Canxi nitrat có công thức hoá học Ca(NO3)2, cho biết ý nghĩa gì?
Đề bài. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam kim loại M chưa rõ hóa trị trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được 23,2 gam một oxit kim loại M. Hãy xác định công thức oxit của kim loại M?
Đề bài 1. Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch HCl. Tính. a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc? b) Khối lượng HCl đã phản ứng? c) Khối lượng muối FeCl2 tạo thành? Đề bài 2. Cho 11,2 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 40,8 ; B. 38,0; C. 32,4; D. 35,2.
Đề bài. Cho 1,89g Zn(NO3)2 tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu để không còn kết tủa là?
Đề bài. Tính pH của dung dịch NH4Cl 0,10M? (biết Ka() )= 5,56.10-10). Bỏ qua sự phân li của nước.
Đề bài. Xác định hoá trị của Fe trong Fe3O4?
Câu 15. Viết công thức cấu tạo của phân tử PCl5?
Đề bài. Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl 2M, phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp đầu. b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng vừa đủ.
Đề bài. Tính khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
Đề bài. Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hóa trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo (ở đktc) theo sơ đồ phản ứng R+Cl2→t°RCl a, Xác định tên kim loại R. b, Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Đề bài. Tính phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất CaCO3?
Đề bài. Cặp chất nào sau đây có cùng phân tử khối. A. N2 và CO2; B. SO2 và C4H10; C. NO và C2H6; D. CO và N2O.
Đề bài. Đổ hỗn hợp axit gồm 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl vào hỗn hợp kiềm lấy vừa đủ gồm 0,3 mol NaOH và 0,05 mol Ca(OH)2. Khối lượng muối tạo thành là?
Đề bài. Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là A. Ca; B. Mg; C. Fe; D. Cu.
Đề bài. Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng? A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học. C, H, O; B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ; C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bới 20 loại axit amin lấy từ thức ăn; D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin.
Đề bài. Cân bằng phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron.
Câu 13. Ca3(PO4)2 có phải kết tủa không?
Đề bài. Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là. A. 7,8 gam; B. 10,4 gam; C. 8,0 gam; D. 12,0 gam.
Đề bài. Hòa tan 21,1 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch B và 4,48 lít khí H2. a. Xác định phần trăm mỗi chất có trong hỗn hợp A. b. Tính khối lượng muối có trong dung dịch B.
Đề bài. Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) là. A. 200 ml; B. 100 ml; C. 150 ml; D. 250 ml.