Hoặc
1,151 câu hỏi
Câu 47. Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp X gồm FexOy và Cu trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Thu được 1,008 lít khí SO2 sản phẩm khí duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch chứa 13,2 gam hỗn hợp 2 muối sunfat. Tìm công thức oxit sắt và tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Câu 49. Hòa tan hoàn toàn 7,83 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đều hóa trị I vào 100 gam dung dịch HCl 3,65%, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Để trung hoà hoàn toàn Y cần 150 ml dung dịch HNO3 1M. Tính khối lượng chất rắn khan khi cô cạn Y và tìm hai kim loại trong X.
Câu 25. Có 4 gói bột oxit màu đen tượng tự nhau. CuO, MnO2, Ag2O, FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được những oxit nào?
Câu 26. Có 7 lọ đựng 7 dung dịch mất nhãn được đánh số từ (1) đến (7) gồm. (NH4)2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, Ba(OH)2, NaOH, Na2CO3. Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như sau.- Chất (1) tác dụng với chất (4) hoặc (5) đều tạo ra kết tủa; tác dụng với chất (2) hoặc (7) đều tạo ra khí.- Chất (2) tác dụng với chất (4) hoặc (5) đều tạo ra kết tủa, tác dụng với chất (3) tạo ra khí; tác dụng với chất 6...
Câu 28. Có các CTHH được viết như sau. CaCl, MgO, Fe3O2, Na2O, NaHPO4, Cu(OH)2, Al3(SO4)2, K2CO3, H2SO4. Hãy cho biết CTHH nào viết đúng và CTHH nào viết sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng).
Câu 28. Dẫn 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn qua ống sứ chứa m (g) CuO đun nóng sau phản ứng hoàn toàn thu hỗn hợp khí. khí ra khỏi ống hấp thụ hết dung dịch Ba(OH)2 lấy dư được 59,1 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính m?
Câu 29. Dẫn 3,36 lít khí etilen ở đktc qua dung dịch chứa 20 gam brom. Hiện tượng quan sát được là. A. Màu vàng của dung dịch không thay đổi; B. Màu vàng của dung dịch brom nhạt hơn lúc đầu; C. Màu vàng nhạt dần và dung dịch chuyển thành trong suốt; D. Màu vàng sẽ đậm hơn lúc đầu.
Câu 31. Dẫn toàn bộ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch NaOH lấy dư, sau phản ứng thu được muối trung hòa. Viết PTHH, tính khối lượng muối thu được.
Câu 34. Dãy nào dưới đây chỉ các chất tinh khiết? A. Kim loại bạc, nước cất, đường kính. B. Nước sông, nước đá, nước chanh. C. Nước biển, đường kính, muối ăn. D. Khí tự nhiên, gang, dầu hỏa.
Câu 24. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, ta dùng dung dịch. A. HCl; B. NaOH; C. KNO3; D. BaCl2.
Câu 37. Độ tan của CuSO4 ở 85°C và 12°C lần lượt là 87,7 gam và 35,5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 80°C → 12°C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch?
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra? b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng? c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 1 ankan(A) thu được 11 gam C02 và 5,4 gam nước. Khi clo hóa (A) theo (tỉ lệ mol 1.1) tạo thành chất dẫn xuất monoclo duy nhất. Xác định CTPT và viết CTCT đúng của A.
Câu 39. Vì sao Na2SO4 không tác dụng với HCl?
Câu 49. Hoà tan hoàn toàn 0,4 mol Al trong dung dịch HNO3 loãng, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là. A. 1,5 mol; B. 1,2 mol; C. 1,35 mol; D. 0,4 mol.
Câu 50. Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R thuộc nhóm IIA (có hóa trị II) vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí không màu (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại R trong 500ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch B. Cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ. Xác định kim loại R. Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 10. Hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ để tạo thành dung dịch muối sunfat 22,64%. Tìm công thức của oxit kim loại đó. A. MgO. B. ZnO. C. CuO. D. FeO.
Câu 40. Đun nóng 200 ml dung dịch muối (NH4)2SO4 0,5 M với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra, hoàn toàn thu được V lít khí NH3 (điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là?
Câu 49. Viết công thức VSEPR và dự đoán hình học của các phân tử sau. a) SO3 b) PH3
Câu 20. Dãy gồm các chất đều bị thủy phân khi tan trong nước là A. AlCl3, Na3PO4, K2SO3; B. Na3PO4, Ba(NO3)2, KCl; C. NaNO3, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2; D. K2S, KHS, KHSO4.
Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm khí thu được cho qua bình NaOH thấy tạo ra 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3. CTPT và % về thể tích của mỗi ankan là?
Câu 32. Nhận biết các lọ mất nhãn sau. KOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4
Câu 43. Hidrocacbon X có 83,33% khối lượng cacbon. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Công thức của X là. A. Metan; B. 2,2 – đimetylpropan; C. Etan; D. 2,2,3,3 – tetrametylbutan.
Câu 29. Hòa tan 9,4 gam K2O vào 190,6 gam H2O thu được A. Tính nồng độ % dung dịch A.
Câu 18. Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là. A. 6,72; B. 10,08; C. 8,96; D. 11,2.
Câu 19. Cho hỗn hợp A gồm các chất CaCO3, MgCO3, Na2CO3, K2CO3 trong đó Na2CO3 và K2CO3 lần lượt chiếm a% và b% theo khối lượng của A. Nung A một thời gian thu được chất rắn B có khối lượng bằng 80% khối lượng của A trước khi nung. Để hòa tan hết 10 gam B cần vừa đủ 150 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu nung A đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C. Biết trong điều kiện của thí nghiệm khi n...
Câu 38. Cho một hỗn hợp dung dịch chứa FeCl2, CuCl2 và HCl. Dùng kim loại nào để khi cho vào hỗn hợp này, ta thu được một dung dịch chỉ chứa duy nhất 1 chất tan?
Câu 35. Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monooxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra?
Câu 30. Điều chế. SO2, CaO, H2SO4, NaOH, Al, Fe (gang-thép)
Câu 2. Cân bằng phương trình hoá học sau. FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
Câu 32. Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng khối lượng muối thu được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là. A. 9,9 gam; B. 9,8 gam; C. 8,9 gam; D. 7,5 gam.
Câu 2. Cho 500ml dung dịch chứa 7,28 gam KOH và 3,55 gam P2O5 . Tìm CM của các muối trong dung dịch thu được. A. 0,05M và 0,06M; B. 0,04M và 0,06M; A. 0,04M và 0,08M; A. 0,06M và 0,09M.
Câu 22. Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là A. KCl, CaO; B. HCl, CO2; C. NaCl, Al2O3; D. CaCl2, Na2O.
Câu 30. Dẫn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được m (g) kết tủa. Tính m.
Câu 19. Để hòa tan hết 21,7 gam hỗn hợp 2 muối BaSO3 và BaSO4 cần vừa đủ 80ml dung dịch HCl, thu được 896 ml khí SO2 (đktc). a. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 28. Để thu được 500 gam dung dịch KOH 25% cần lấy m1 gam dung dịch KOH 35% pha với m2 gam dung dịch KOH 15%. Tìm m1, m2?
Câu 9. Dãy oxit nào sau đây đều bị khử bởi cacbon khi nung nóng ở nhiệt độ cao? A. ZnO, CuO, PbO, K2O B. CuO, Fe2O3, PbO, ZnO C. CaO, CuO, Al2O3, FeO D. BaO, CuO, PbO, ZnO
Câu 36. Nêu hiện tượng viết PTHH để giải thích các thí ngiệm sau. Thí nghiệm 1. Cho Na dư vào dung dịch Al(NO3)3. Sau đó lại sục CO2 vào dung dịch thu được. Thí nghiệm 2. Đốt cháy quặng pirit sắt trong oxi dư sau đó hấp thu sản phẩm khí vào dung dịch brom. Thí nghiệm 3. Cho sắt vào dung dịch đồng (ll) sunfat.
Câu 18. Dãy các chất tác dụng với được với BaCl2 A. Fe, Cu, NaOH, CuSO4; B. Fe, Cu, HCl, CuSO4; C. NaOH, CuSO4; D. H2SO4 loãng, CuSO4.
Câu 25. Dãy ion nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch? A. Na+, Cl-, S2-, Cu2+. B. K+, OH-, Ba2+, HCO3-. C. NH4+, Ba2+, NO3-, OH-. D. HSO4-, NH4+, Na+, NO3-.
Câu 26. Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở 2 chu kì kế tiếp, MX
Câu 31. Hòa tan hết 37,725 gam hỗn hợp X gồm những lượng bằng nhau về số mol của NaHCO3, KHCO3, CaCl2, BaCl2 vào 130 ml nước cất, sau đó thêm tiếp 4,65 gam Na2O. Khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Tính nồng độ % của từng chất trong dung dịch Y. Giả thiết các kết tủa dạng khan và các chất không bị thất thoát trong quá trình thí nghiệm.
Câu 24. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là. A. Al3+,PO43−,Cl−,Ba2+ B. Na+,K+,OH−,HCO3− C. K+,Ba2+,OH−,Cl− D. Ca2+,Cl−,Na+,CO32−
Cau 26. Dãy nào gồm tất cả các kim loại đều tác dụng được với dung dịch axit clohidric, axit sunfuric loãng ở điều kiện thường? A. Al, Zn, Cu; B. Fe, Mg, Al; C. Mg, Zn, Ag; D. Zn, Mg, Cu.
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được m gam H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là. A. 18; B. 36; C. 9; D. 27.
Câu 15. Để sản xuất nitơ trong công nghiệp, người ta chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Phương pháp này có thể dùng sản xuất một khí khác, khí đó là. A. O2; B. CO2; C. H2; D. N2.
Câu 27. Để điều chế một tấn gang chứa 84% Fe, cần phải dùng bao nhiêu tấn quặng hematite? Biết hàm lượng Fe2O3 trong quặng chiếm 65% và hiệu suất quá trình đạt 86%.
Câu 45. Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro trong không khí. a) Viết PTHH? b) Tính thể tích và khối lượng của khí oxi cần dùng c) Tính khối lượng nước thu được (Thể tích thu được ở đktc).
Câu 22. Để làm sạch khí O2 từ hỗn hợp khí gồm SO2, O2, có thể dùng chất nào sau đây? A. Ca(OH)2; B. CaCl2; C. NaHSO3; D. H2SO4.
Câu 50. Đốt cháy toàn hoàn 0,1 mol chất hữu cơ D, sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Viết công thức cấu tạo các chất thoả mãn tính chất trên của D.