Cách viết đồng phân C5H10 (2024) chính xác nhất

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở (đồng phân mạch cacbon), đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C5H10 và gọi tên đúng các đồng phân của C5H10 tương ứng. Dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách viết đồng phân và gọi tên C5H10 đầy đủ, chi tiết. và chính xác nhất.

Đồng phân của C5H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C5H10 và gọi tên

1. Cách viết đồng phân và tên gọi

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (2 + 2.5 - 10) / 2 = 1

Phân tử có chứa 1 liên kết pi hoặc 1 vòng

Penten C5H10 có 6 đồng phân trong đó:

- Penten C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo (hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở).

STT Đồng phân Tên gọi
1 CH2 = CH – CH– CH2 – CH3 pent –1 – en
2 Đồng phân của C5H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C5H10 và gọi tên 2 – metylbut – 1 – en
3 Đồng phân của C5H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C5H10 và gọi tên 3 – metylbut – 1 – en
4 Đồng phân của C5H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C5H10 và gọi tên 2 – metylbut – 2 – en
5 CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 pent –2 – en

- Trong đó: pent – 2 – en có đồng phân hình học:

STT Đồng phân Tên gọi
1 Đồng phân của C5H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C5H10 và gọi tên cis – pent – 2 – en
2 Đồng phân của C5H10 và gọi tên | Công thức cấu tạo của C5H10 và gọi tên trans – pent – 2 – en

Vậy tính cả đồng phân hình học thì penten C5H10 có tổng cộng 6 đồng phân.

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 10

Lời giải: D. 10

C5H10có π + v= 2 → có 1 vòng hoặc chứa 1 liên kết π

là CH2=CH-CH2-CH2-CH3(1), CH3-CH=CH-CH2-CH3 (2), CH2=C(CH3)-CH2-CH3 (3), CH3-CH(CH3)=CH-CH(4), CH3-CH(CH3)-CH=CH2 (5), xiclpentan (6), metylxiclobutan (7), 1,2-đimetylxiclopropan (8); 1,1-đimetylxiclopropan(9), etylxiclopropan (10)

Vậy có 10 đồng phân

Câu 2: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 10

Lời giải: C. 6

Các đồng phân: C=C-C-C-C; C=C-C(C)-C; C=C(C)-C-C; C-C=C-C-C (có đồng phân hình học); C-C=C(C)-C

Câu 3: Số đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Lời giải: B. 6

Độ bất bão hòa của phân tử C5H10 là k = (2.5 - 10 + 2)/2 = 1 = số liên kết π + vòng

Do phân tử mạch hở nên phân tử C5H10 có 1 liên kết π (có 1 liên kết đôi).

Có 6 đồng phân thỏa mãn là:

CH2=CH-CH2-CH­2-CH3

CH3-CH=CH-CH2-CH3 (cis - trans)

CH2=CH-CH(CH3)2

CH2=C(CH3)-CH2-CH3

(CH3)2C=CH-CH3

Câu 4: Công thức tổng quát của anken là

A. CnH2n (n ≥ 2).

B. CnH2n+2 (n ≥ 1).

C. CnH2n-2 (n ≥ 2).

D. CnH2n(n ≥ 1)

Lời giải: A. CnH2n (n ≥ 2).

 Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng với anken?

 A. Nhiệt độ sôi giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. 

 B. Là nguyên liệu cho nhiều quá trình sản xuất hóa học.

C. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.

 D. Nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

Lời giải: A. Nhiệt độ sôi giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. 

Xem thêm các dạng bài tập Hóa Học hay khác:

Cách viết đồng phân C4H8O2 (2024) chính xác nhất

Cách viết đồng phân C6H14 (2024) chính xác nhất

Cách viết đồng phân C4H8O (2024) chính xác nhất

Cách viết đồng phân C4H8 (2024) chính xác nhất

Cách viết đồng phân C6H10 (2024) chính xác nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!