Cách nhận biết ion SO42-
I. Cách nhận biết ion SO42-
- Để nhận biết ion SO42-ta sử dụng các dung dịch muối của bari (Ba2+), ví dụ như BaCl2, Ba(NO3)2… hoặc bari hiđroxit Ba(OH)2.
- Hiện tượng: Phản ứng sẽ cho kết tủa trắng không tan trong nước và axit mạnh.
+ Tổng quát: SO42- + Ba2+ → BaSO4(↓ trắng)
+ Một số phương trình hóa học minh họa:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4(↓ trắng) + 2NaCl
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4(↓ trắng) + 2H2O
II. Bài tập nhận biết ion SO42-
Bài 1: Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên
A. Dung dịch BaCl2.
B. Dung dịch phenolphtalein.
C. Dung dịch NaHCO3.
D. Quỳ tím.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Trích mẫu thử của 4 dung dịch ra 4 ống nghiệm có đánh số.
Sử dụng dung dịch BaCl2nhỏ vào từng mẫu thử.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng → H2SO4; Na2CO3 (nhóm I)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
+ Nếu không có hiện tượng xuất hiện → NaOH; HCl (nhóm II)
Lấy lần lượt hóa chất ở nhóm II, cho vào từng kết tủa ở nhóm I
+ Nếu không xuất hiện hiện tượng gì ở mỗi kết tủa → Mẫu thử ở nhóm II là NaOH
+ Mẫu thử nhóm II là HCl: Nếu 1 kết tủa tan, có khí thoát ra (→ kết tủa là BaCO3 → mẫu thử ban đầu là Na2CO3); 1 kết tủa không tan (→ kết tủa là BaSO4 → mẫu thử ban đầu là H2SO4)
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
Bài 2: Thuốc thử thường dùng để nhận biết ion SO42- trong dung dịch H2SO4 hoặc dung dịch muối sunfat là
A. Kim loại Cu
B. Dung dịch BaCl2
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch KOH
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Thuốc thử thường dùng để nhận biết biết ion SO42- là BaCl2. Phản ứng sẽ tạo kết tủa trắng, không tan trong nước và axit mạnh.
SO42- + Ba2+ → BaSO4(↓ trắng)
Xem thêm các bài viết về cách nhận biết các chất hóa học hay và chi tiết khác: