Cách nhận biết ion S2- chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu bài viết Cách nhận biết ion S2- đầy đủ, chi tiết nhất. Từ đó, sẽ hướng dẫn bạn làm bài tập nhận biết, phân biệt ion S2 hoặc các dung dịch muối có gốc S2- một cách nhanh và chính xác nhất. Mời bạn đọc tham khảo:

Cách nhận biết ion S2-

I. Cách nhận biết ion S2-

Để nhận biết ion sunfua S2- trong dung dịch có thể dùng một số cách sau:

Cách 1. Để nhận biết ion S2- ta có thể dùng dung dịch muối Pb2+ (như Pb(NO3)2; (CH3COO)2Pb …) 

- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa đen

Cách nhận biết ion S<sup>2-</sup> nhanh nhất

- Phương trình minh họa:

S2- + Pb2+ → PbS↓đen

Ngoài ra có thể thay thế các dung dịch muối chì bằng các dung dịch muối đồng, hoặc dung dịch muối bạc như Cu(NO3)2 hay AgNO3 …Hiện tượng thu được cũng tương tự:

S2- + Cu2+→ CuS↓đen

S2- + 2Ag+→ Ag2S↓đen

Cách 2. Sử dụng thuốc thử là dung dịch axit loãng như HCl, H2SO4… Phản ứng sẽ tạo khí mùi trứng thối.

- Hiện tượng: Có khí mùi trứng thối thát ra.

- Tổng quát: S2- + H+ → H2S↑

II. Bài tập nhận biết ion S2-

Bài 1: Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để nhận biết các dung dịch Na2S, NaCl, NaBr?

A. HCl 

B. Quỳ tím

C. H2O

D. AgNO3

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Trích mẫu thử của các dung dịch ra từng ống nghiệm có đánh số.

Ta nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng mẫu thử

- Xuất hiện kết đen thì đó là Na2S

Na2S + 2AgNO→ 2NaNO3 + Ag2S(↓ đen)

- Xuất hiện kết tủa trắng thì đó là NaCl

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl (↓ trắng)

- Xuất hiện kết tủa vàng nhạt thì đó là NaBr

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr(↓ vàng nhạt)

Bài 2: Để phân biệt các dung dịch: Na2CO3, Na2S, Na2SO3, Na2SO4chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn người ta dùng thuốc thử nào sau đây: 

A.Ba(OH)2

B.BaCl2

C.HCl

D.Quỳ tím

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Các muối cần nhận biết đều là muối của Na+, chúng chỉ khác nhau gốc axit, do đó thuốc thử cần dùng là thuốc thử có thể giúp nhận ra được các gốc axit này.

Khi đó thuốc thử thường dùng là các dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4,...Ta có cách nhận biết và hiện tượng quan sát được như sau: Khi cho dung dịch HCl vào các mẫu thử thì:

+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl và giải phóng khí không màu không mùi là Na2CO3

Na2CO3 + 2HCl  → 2NaCl + CO2­+ H2O

 + Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi trứng thối là Na2S

Na2S + 2HCl  → 2NaCl + H2

+ Mẫu thử phản ứng với dung dịch HCl giải phóng khí mùi hắc là Na2SO

Na2SO3 + 2HCl  → 2NaCl + SO2­+ H2O

+ Mẫu thử không phản ứng mà chỉ tan trong dung dịch HCl là Na2SO4

Xem thêm các bài viết về cách nhận biết các chất hóa học hay và chi tiết khác:

Cách nhận biết ion OH-

Cách nhận biết ion NO3-

Cách nhận biết ion SO42-

Cách nhận biết ion Cl-

Cách nhận biết ion CO32-

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!