Cách nhận biết aminoaxit
I. Cách nhận biết aminoaxit
1. Để nhận biết aminoaxit ta dùng dung dịch muối cacbonat (ví dụ: Na2CO3…).
+ Hiện tượng: Sủi bọt khí.
+ Phương trình hóa học minh họa:
2H2N-R-COOH + Na2CO3 → 2H2N-R-COONa + CO2 ↑ + H2O
Ví dụ:
2H2N-CH2-COOH + Na2CO3 → 2H2N-CH2-COONa + CO2 ↑ + H2O
2CH3-CH(NH2)-COOH + Na2CO3 → 2CH3-CH(NH2)-COONa + CO2 ↑ + H2O
2. Đểphân biệt các aminoaxit (đặc biệt là khi số nhóm -NH2 và số nhóm -COOH trong phân tử khác nhau) với nhau tacó thể dùng quỳ tím:
+ Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm -COOH = số nhóm -NH2 → aminoaxit không làm đổi màu quỳ tím.
Ví dụ: Sự phân li của glyxin trong dung dịch.
H2N-CH2-COOH ⇄ H3N+ -CH2-COO-
+ Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm -COOH < số nhóm -NH2 → aminoaxit làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
Ví dụ: Sự phân li của lysin trong dung dịch.
H2N[CH2]4CH(NH2)-COOH + H2O ⇄ H3 N+ [CH2]4CH( N+H3)-COO- + OH-
+ Nếu phân tử aminoaxit có số nhóm -COOH > số nhóm -NH2 → aminoaxit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Ví dụ: Sự phân li của axit glutamic trong dung dịch.
HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH ⇄ -OOC-CH2CH2CH(N+H3)COO-+ H+
II. Mở rộng
Một số amino axit thường gặp
Công thức |
Tên thường |
Kí hiệu |
H2N-CH2-COOH |
Glyxin |
Gly |
CH3-CH(NH2)-COOH |
Alanin |
Ala |
(CH3)2CH-CH(NH2)-COOH |
Valin |
Val |
H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH |
Lysin |
Lys |
HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH |
Axit glutamic |
Glu |
III. Bài tập nhận biết alpha amino axit
Bài 1: Thuốc thử đề nhận biết glyxin, lysin, và axit axetic là
A. Quỳ tím
B. Dung dịch Br2
C. Cu(OH)2/OH-
D. HCl
Hướng dẫn giải
Đáp án A
- Trích mẫu thử của các dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự
- Sử dụng quỳ tím để nhận biết
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là lysin (số nhóm -COOH < số nhóm -NH2)
+ Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là glyxin.
Bài 2: Để phân biệt các chất sau: alanin, axit axetic, etylamin, anilin bằng phương pháp hóa học có thể dùng các thuốc thử là
A. Dung dịch brom, Cu(OH)2
B. Dung dịch Na2CO3, dung dịch AgNO3/NH3
C. Quỳ tím, kim loại Cu
D. Quỳ tím, dung dịch Na2CO3
Hướng dẫn giải
Đáp án D
- Trích mẫu thử của các dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự
- Sử dụng quỳ tím để nhận biết
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là etylamin
+ Hai mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là alanin và anilin
- Nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào hai mẫu thử alanin và anilin.
+ Mẫu thử tạo bọt khí thoát ra là alanin
2CH3-CH(NH2)-COOH + Na2CO3 → 2CH3-CH(NH2)-COONa + CO2 ↑ + H2O
+ Không có hiện tượng gì là anilin.
Bài 3: Có 3 chất hữu cơ: glyxin, metylamin, axit glutamic. Để phân biệt dung dịch của ba hợp chất hữu cơ trên, có thể dùng thuốc thử là
A. NaOH
B. HCl
C. Na
D. Quỳ tím
Hướng dẫn giải
Đáp án D
- Trích mẫu thử của các dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự
- Sử dụng quỳ tím để nhận biết.
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit glutamic
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là metylamin (số nhóm -COOH < số nhóm -NH2)
+ Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là glyxin.
Xem thêm các bài viết về cách nhận biết các chất hóa học hay và chi tiết khác: