Cách nhận biết axit photphoric (H3PO4)
I. Cách nhận biết axit photphoric
- Axit photphoric là axit 3 nấc, có độ mạnh trung bình.
Nấc 1: H3PO4 ⇄ H2PO4- + H+
Nấc 2: H2PO4- ⇄ HPO42- + H+
Nấc 3: HPO42- ⇄ PO43- + H+
- Cách nhận biết: dùng quỳ tím
- Hiện tượng: quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Chú ý: Không dùng AgNO3 để nhận biết H3PO4 vì kết tủa Ag3PO4 (vàng) tan được trong axit HNO3 loãng.
II. Mở rộng
Phần lớn axit H3PO4 loại kĩ thuật dùng để sản xuất muối photphat và sản xuất phân bón, hợp chất cơ photpho (làm thuốc trừ sâu),…H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm.
III. Bài tập nhận biết axit photphoric
Bài 1: Dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch axit sau: H3PO4, Ba(OH)2, NaCl, HNO3 chứa trong các lọ mất nhãn.
Hướng dẫn giải:
- Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng (trích mẫu thử).
- Nhúng các mẩu quỳ tím vào các mẫu thử, hiện tượng:
+ Quỳ tím đổi sang màu đỏ: H3PO4 và HNO3 (nhóm I)
+ Quỳ tím đổi sang màu xanh: Ba(OH)2
+ Quỳ tím không đổi màu: NaCl
- Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận biết vào các mẫu thử ở nhóm I:
+ Xuất hiện kết tủa màu trắng: H3PO4.
2H3PO4 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2↓ + 6H2O
+ Không hiện tượng: HNO3.
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2H2O
Chú ý: HNO3 có phản ứng với Ba(OH)2 nhưng không cho hiện tượng có thể quan sát được.
Bài 2: Nêu phương pháp hóa học phân biệt hai axit H3PO4 và HCl?
Hướng dẫn giải:
- Dùng dung dịch Ba(OH)2, hiện tượng:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: H3PO4
2H3PO4 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2↓ + 6H2O
+ Không hiện tượng: HCl
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
Chú ý: HCl có phản ứng với Ba(OH)2 nhưng không cho hiện tượng có thể quan sát được.
Xem thêm các bài viết về cách nhận biết các chất hóa học hay và chi tiết khác:
Cách nhận biết axit sunfuric (H2SO4)
Cách nhận biết axit nitric (HNO3)
Cách nhận biết axit sunfurơ (H2SO3)