Ca + Cl2 → CaCl2
1. Phương trình hóa học của phản ứng Ca tác dụng với Cl2
Ca + Cl2 → CaCl2
2. Cách lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron
Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa, từ đó xác định chất oxi hóa – khử:
0Ca + 0Cl2
Chất khử: Ca; chất oxi hóa: Cl2
Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử
- Quá trình oxi hóa:
- Quá trình khử:
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa
Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Ca + Cl2 → CaCl2
3. Điều kiện để Ca tác dụng với Cl2
- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
4. Cách tiến hành thí nghiệm
- Cho Ca vào bình chứa khí Cl2.
5. Hiện tượng phản ứng
Bình khí nhạt màu dần, sau phản ứng thu được chất rắn màu trắng.
6. Mở rộng kiến thức về tính chất hoá học chlorine (clo)
- Nguyên tử clo có độ âm điện lớn (3,16) chỉ sau F (3,98) và O (3,44). Vì vậy trong các hợp chất với các nguyên tố này clo có số oxi hóa dương (+1; +3; +5; +7), còn trong các trường hợp khác clo có số oxi hóa âm (-1).
- Khi tham gia phản ứng hóa học clo dễ dàng nhận thêm 1 electron:
Cl + 1e → Cl-
⇒ Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh.
6.1. Tác dụng với kim loại
- Khí clo oxi hóa trực tiếp được hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, phản ứng xảy ra nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
- Ví dụ:
2Na + Cl2 2NaCl
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Cu + Cl2 CuCl2
- Trong phản ứng với kim loại clo thể hiện tính oxi hóa.
6.2. Tác dụng với hiđro
- Ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, khí clo hầu như không phản ứng với khí hiđro.
- Khi chiếu sáng hỗn hợp bởi ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng của magie cháy, phản ứng xảy ra và có thể nổ. Hỗn hợp nổ mạnh nhất khi tỉ lệ số mol giữa hiđro và clo là 1 : 1.
- Phương trình hóa học:
H2 + Cl2 2HCl
- Trong phản ứng với H2, clo thể hiện tính oxi hóa.
6.3. Tác dụng với nước
- Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipoclozơ.
- Phương trình hóa học:
Trong phản ứng trên clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
- Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch do HClO là chất oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa HCl thành Cl2 và H2O. Cũng do HClO có tính oxi hóa mạnh nên nước clo có tính tẩy màu.
- Chú ý: Thành phần của nước clo gồm: Cl2; HCl; HClO; H2O
Mở rộng:
Ngoài ra, clo có thể tham gia một số phản ứng hóa học khác như:
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O
- Tác dụng với muối của các halogen khác
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
- Tác dụng với chất khử khác
3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl
Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Đốt 28 gam bột sắt trong khí clo dư. Khối lượng muối clorua sinh ra là
A. 32,50 gam
B. 24,50 gam
C. 81,25 gam
D. 25,40 gam
Lời giải:
Đáp án: C
Ta có: nFe = 0,5 mol
Câu 2: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
Lời giải:
Đáp án: B
Phương trình hóa học:
Với n = 3 → M = 27 (Al).
Câu 3: Đốt cháy hết 13,6g hỗn hợp Mg, Fe trong bình kín chứa khí clo dư, sau phản ứng thì lượng clo trong bình giảm tương ứng 0,4 mol. Khối lượng muối clorua khan thu được là.
A. 65,0 g.
B. 38,0 g.
C. 50,8 g.
D. 42,0 g.
Lời giải:
Đáp án: D
mmuối = mKL
Câu 4: Khí Cl2 ẩm có tính tẩy màu là do
A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh.
B. Cl2 tác dụng với nước tạo thành HClO có tính tẩy màu.
C. Cl2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
D. Cl2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Lời giải:
Đáp án: B
Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước theo phản ứng thuận nghịch:
Axit hipoclorơ có tính oxi hóa rất mạnh, nó phá hủy các chất màu, vì thế clo ẩm có tác dụng tẩy màu.
Câu 5: Cho 13,44 lít khí clo (đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M
B. 0,20M
C. 0,40M
D. 0,48M
Lời giải:
Đáp án: A
Vì Cl2 dư, KOH phản ứng hết
→ Tính số mol KOH theo KCl
→ nKOH = 0,6 mol
→ CM(KOH) = 0,24M
Câu 6: Cho V lít Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ ở điều kiện thường, cô cạn dung dịch thu được m1 gam muối khan. Cũng lấy V lít Cl2 cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng ở 80oC, cô cạn dung dịch thu được m2 gam muối. Thể tích khí Cl2 đo ở cùng điều kiện. Tỉ lệ m1:m2 là
A. 1:2
B. 1:1,5.
C. 1:1
D. 2:1.
Lời giải:
Đáp án: C
Bảo toàn khối lượng cho phương trình (1)
(*)
Bảo toàn khối lượng cho phương trình (2)
(**)
Theo phương trình:
Từ (*) và (**) → m1 = m2
→ m1 : m2 = 1:1
Câu 7: Cho 1 lít H2 (đktc) tác dụng với 0,672 lít Cl2 (đktc) rồi hòa tan sản phẩm vào nước để được 20 gam dung dịch A. Lấy 5 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 1,435 gam kết tủa. Tính hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 (giả sử Cl2 và H2 không tan trong nước)
A. 50%
B. 33,33%
C. 60%
D. 66,67%
Lời giải:
Đáp án: D
H2 + Cl2 → 2HCl
Vì hiệu suất phản ứng tính theo Cl2
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
→ nHCl (5g A) = nAgCl = 0,01 mol
→ nHCl (20g A) = 0,01.4 = 0,04 mol
Theo phương trình:
Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Cl2 → X → Y → Z → X → Cl2. Trong đó X, Y, Z là các chất rắn; Y và Z đều chứa natri. X, Y, Z là
A. NaCl, NaBr, Na2CO3
B. NaBr, NaOH, Na2CO3
C. NaCl, Na2CO3, NaOH
D. NaCl, NaOH, Na2CO3
Lời giải:
Đáp án: D
Cl2 → NaCl → NaOH → Na2CO3 → NaCl → Cl2.
2Na + Cl2 → 2NaCl
2NaCl +2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
2NaCl +2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
Câu 9: Nước Gia-ven là hỗn hợp các chất nào sau đây?
A. HCl, HClO, H2O.
B.NaCl, NaClO, H2O.
C. NaCl, NaClO3, H2O.
D. NaCl, NaClO4, H2O.
Lời giải:
Đáp án: B
Cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường ta thu được nước Gia-Ven theo PTHH sau: 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O.
Câu 10: Clorua vôi có công thức là
A. CaOCl.
B. CaOCl2.
C. Ca(OCl)2.
D. CaCl2.
Lời giải:
Đáp án: B
Vì công thức phân tử của clorua vôi là CaOCl2.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2 | Ca ra Ca(OH)2
Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3
SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4 | SO2 ra H2SO4
H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl | H2S ra H2SO4
NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O | Cl2 ra NaCl | Cl2 ra NaClO | NaOH ra NaCl | NaOH ra NaClO