Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe | Fe3O4 ra Fe

Phản ứng Al + Fe3O4 tạo ra Al2O3 và Fe thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng nhiệt nhôm đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Al và hợp chất của nhôm có lời giải. Mời các bạn xem:

Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe

1. Phản ứng hóa học của Al với Fe3O4

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Nhôm tác dụng với Fe3O4

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tác dụng với Sắt từ oxit tạo thành nhôm oxit và sắt kim loại.

5. Mở rộng tính chất hóa học của nhôm

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

5.1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

5.2. Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

5.3. Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

5.4. Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

5.5. Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

5.6. Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

6. Bạn có biết

Nhôm tác dụng được với oxit của kim loại kém hoạt động hơn như CuO, FeO, Fe2O3... gọi là phản ứng nhiệt nhôm

7. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và Na2CO3

B. HNO3 và NaHCO3

C. NaAlO2 và KOH

D. NaCl và AgNO3

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

NaAlO2 và KOH không xảy ra phản ứng hóa học

Ví dụ 2: Dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt Zn(NO3)2 và Al(NO3)3 ?

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Ba(OH)2

C. Dung dịch NH3

D. Dung dịch nước vôi trong

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Khi cho NH3 vào 2 dung dịch cả 2 dung dịch đều xuất hiện kết tủa hidroxit, nhưng Zn(OH)2 tạo thành có khả năng tạo phức với NH3 nên kết tủa lại tan, còn với Al(OH)3 không tan trong NH3

Ví dụ 3: Nhôm không bị hoà tan trong dung dịch

A. HCl.                                  B. HNO3 đặc, nguội.

C. HNO3 loãng                     D. H2SO4 loãng.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Nhôm bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội.

8. Bài tập vận dụng liên quan (có đáp án)

Câu 1: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng.

B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.

D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng.

Lời giải:

Đáp án: D

Phản ứng của nhôm với oxit kim loại gọi là phản ứng nhiệt nhôm.

Câu 2: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 0,540 gam.                B. 0,810gam.

C. 1,080 gam.                D. 1,755 gam.

Lời giải:

Đáp án: C

Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH có khí thoát ra → Al dư

2Al (0,02) + Fe2O3 (0,01 mol) → 2Fe + Al2O3

2Al (0,02) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (0,03 mol)

→ nAl = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol → mAl = 0,04.27 = 1,08 gam.

Câu 3: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);

- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 22,75.                       B. 21,40.

C. 29,40.                       D. 29,43.

Lời giải:

Đáp án: A

Hỗn hợp sau phản ứng phản ứng với NaOH → sau khi nung nóng hỗn hợp có Al dư. Chất rắn Y gồm Al dư; Fe; Al2O3

Phần 2: Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3.nAl dư = 2.nkhí → nAl dư = (0,0375.2):3 = 0,025 mol

Phần 1: Áp dụng định luật bảo toàn electron:

2.nFe + 3.nAl dư = 2.nkhí → nFe = (2.0,1375 – 3.0,025):2 = 0,1 mol

→ Số mol Fe trong Y = 0,1.2 = 0,2 mol

2Al (0,2) + Fe2O3 (0,1) → Al2O3 + 2Fe (0,2 mol)

nAl ban đầu = nAl pư + nAl dư → 0,2 + 0,025.2 = 0,25 mol

m = 0,25.27 + 0,1.160 = 22,75 gam.

Câu 4: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hết A bằng HCl thu được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là

A. 80% .                           B. 20% .

C. 60% .                           D. 40% .

Lời giải:

Đáp án:

Ta có: nAl = 0,4 mol; nFe3O4 = 0,15 mol; nkhí = 0,48 mol.

Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol

Top 30 Bài tập về Nhôm cực hay, có lời giải chi tiết

Vì hiệu suất < 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.

⇒ hỗn hợp chất rắn Al dư, Fe3O4 dư , Al2O3 và Fe.

Theo phản ứng :

Top 30 Bài tập về Nhôm cực hay, có lời giải chi tiết

Hòa tan A bằng HCl có hai phản ứng sinh ra khí là

Fe (3x) + 2HCl → FeCl2 + H2 (x mol)

Top 30 Bài tập về Nhôm cực hay, có lời giải chi tiết

Có nkhí = 0,48 mol → 3x + 0,6 - 4x = 0,48 ⇒ x = 0,12 mol

Top 30 Bài tập về Nhôm cực hay, có lời giải chi tiết

Câu 5: Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được là

A. 0,2.                       B. 0,15.

C. 0,1.                      D. 0,05.

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có: nOH- = nNaOH = 0,7 mol

nAl3+ = 2.0,1 = 0,2 mol

Al3+ (0,2) + 3OH- (0,6) → Al(OH)3↓ (0,2 mol)

⇒ nOH- dư = 0,7 - 0,6 = 0,1 mol

Al(OH)3 (0,1) + OH- (0,1) → AlO2- + 2H2O

⇒ nAl(OH)3 = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O | Al ra Al2(SO4)3

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 | Al ra NaAlO2

Al + O2 → Al2O3 | Al ra Al2O3

Al + HCl → AlCl3 + H2 | Al ra AlCl3

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!