Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 | Al ra Al2(SO4)3

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2 là phản ứng thế. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... và kèm theo đó là một số bài tập về Al và H2SO4 loãng , mời các bạn đón xem:

Phản ứng Al + H2SO4(loãng)→ Al2(SO4)3 + H2

1. Phương trình phản ứng Nhôm tác dụng với axit sunfuric loãng

2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2

2. Điều kiện phản ứng Al + H2SO4 loãng 

Nhiệt độ phòng

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của Al (Nhôm)

Với các axit HCl và H2SO4 loãng, nhôm có thể dễ dàng phản ứng tạo ra muối và hidro.

3.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

H2SO4 là một axit mạnh, H2SO4 phản ứng với các kim loại đứng trước Hidro (trừ Pb) tạo muối sunfat.

4. Tiến hành thí nghiệm Nhôm tác dụng với axit sunfuric loãng

Cho một ít mẫu Al vào đáy ống nghiệm, thêm 1- 2ml dung dịch axit H2SO4 loãng

Kim loại bị hòa tan, đồng thời có bọt khí không màu bay ra.

5. Tính chất hóa học của Nhôm

5.1. Tác dụng với oxi và một số phi kim.

4Al + 3O2→ 2Al2O3

ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

5.2.  Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

  • Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)

2Al + 6HCl(loãng) → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc, nguội

  • Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc

Al + 4HNO3(đặc)→ Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3(đặc) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + 6H2SO4(đặc) → Al2(SO4)+ 3SO+ 6H2O

5.3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

Al + 3AgNO→ Al(NO3)3 + 3Ag

2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe

5.4. Tính chất hóa học riêng của nhôm.

Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2+ 3H2

5.5. Phản ứng nhiệt nhôm.

Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao.

Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:

Fe2O3+ 2Al → 2Fe + Al2O3

Một số phản ứng khác như:

3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu

8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe

Cr2O3 + 2Al→ Al2O3 + 2Cr

6. Bài tập vận dụng liên quan 

6.1.Câu hỏi trắc nghiệm nhôm và hợp chất của nhôm

Câu 1. Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro?

A. NaOH

B. Al

C. CaO

D. CO2

Lời giải:

Đáp án: B

Phương trình hóa học xảy ra

2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)+ 3H2

Câu 2. Dung dịch tác dụng với CuO tạo ra sản phẩm là dung dịch có màu xanh lam:

A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Na2CO3

C. Dung dịch HCl

D. Dung dịch Ca(OH)2

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Câu 3. Tính chất hóa học nào không phải của axit

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với muối

C. Tác dụng với oxit axit

D. Tác dụng với oxit bazơ

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 4. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

A. Fe, Cu, Mg

B. Zn, Fe, Cu

C. Zn, Fe, Al.

D. Fe, Zn, Ag

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình phản ứng hóa học

Zn + H2SO→ ZnSO4 + H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2

Câu 5. Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

A. Na2O, SO3, CO2.

B. K2O, P2O5, CaO

C. BaO, SO3, P2O5

D. CaO, BaO, Na2O

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

CaO + H2O → Ca(OH)2

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

BaO + H2O → Ca(OH)2

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

Na2O + H2O → 2NaOH

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

Câu 6. Dùng m gam Al để khử hết 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 1,344 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 0,540 gam.

B. 0,810 gam.

C. 1,080 gam.

D. 1,755 gam.

Lời giải:

Đáp án: C

nFe2O3 = 3,2160 = 0,02 mol;

nH2 = 1,34422,4 = 0,06 mol

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + Fe2O\overset{t^{o} }{\rightarrow} Al2O3 + 2Fe (1)

0,04 ← 0,02 mol

Khi Al dư thì:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)

0,04 mol ← 0,06 mol

=> ∑nAl ban đầu = nAl (1) + nAl (2) = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol

=> mAl= 0,08.27 = 2,16 gam

Câu 7. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn Mg, Al, Al2O3 đựng trong các lọ riêng biệt?

A. H2SO4 loãng.

B. NaOH.

C. HCl đặc.

D. NH3.

Lời giải:

Đáp án: B

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Cho từng chất rắn trong lọ tác dung với NaOH.

Không có hiện tượng xảy ra là kim lọa Mg.

Chất rắn tan dần, có khí thoát ra chính là Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Chất rắn tan dần chính là Al2O3

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2+ H2O

Câu 8. Cho 10,8 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch KOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 7,2 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch KOH là

A. 0,75M

B. 1,5M

C. 2M

D. 1M

Lời giải:

Đáp án: B

nAl = 0,4 mol

Gọi số mol Al phản ứng là a mol

Phương trình hóa học

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

a → a → 32a

Khối lượng dung dịch tăng 7,2 gam => ∆mtăng = mAl – mH2 = 7,2 gam

=> 27x – 32a.2 = 7,2 => x = 0,3 mol

Theo phương trình hóa học

nKOH = nAl phản ứng = 0,3 mol

=>CMNaOH= 0,30,2 = 1,5M

Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. Fe

B. Mg

C. Ca

D. Al

Lời giải:

Đáp án: D

Al vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 32 H2

Câu 9. Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 200 ml dung dịch chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là

A. 5,4 gam

B. 10,8 gam

C. 2,7 gam

D. 6 gam

Lời giải:

Đáp án: B

nNaOH = 0,2 mol;

nBa(OH)2 = 0,1 mol

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,2 ← 0,2 mol

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

0,2 ← 0,1 mol

=> ∑nAl phản ứng = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol => mAl = 0,4.27 = 10,8 gam

Câu 10. Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. Fe

B. Mg

C. Ca

D. Al

Lời giải:

Đáp án: D

Al vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 32 H2

Câu 11. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện)

A. 29,87%.

B. 77,31%.

C. 49,87%.

D. 39,87%.

Lời giải:

Đáp án: A

Theo bài ra khi cho m gam X vào nước Na hết, Al dư. Khi cho m gam X vào NaOH dư, cả hai chất hết.

Gọi số mol Na và Al trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol.

Trường hợp 1:

Phương trình phản ứng hóa học

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

x                              x                 12x mol

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

x             x                                                      32x

→ ∑nH2 = 12x + 32x = 2x.

Trường hợp 2:

Phương trình phản ứng hóa học

2Na + 2H2O (x) → 2NaOH + H2

x        x                                     12x

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

y                                                                 32y

→ nkhí = 0,5x + 1,5y

Có thể tích các khí đo ở cùng điều kiện, do đó tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol

2x0,5x+1,5y = V1,75V = 11,75

=> y = 2x => %mNa = 23x23x+27y.100 = 23x23x+27.2y.100 = 29,87%

Câu 12. Dùng m gam Al để khử hết 3,2 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩn sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 1,344 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A.1,755

B. 2,160

C.1,080

D.0,540

Lời giải:

Đáp án: B

nFe2O3 = 3,2160= 0,02 mol;

nH2 = 1,34422,4 = 0,06 mol

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + Fe2O3→ Al2O+ 2Fe (1)

0,04 ← 0,02 mol

Khi Al dư thì:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (2)

0,04 mol ← 0,06 mol

=> ∑nAl ban đầu = nAl(1) + nAl (2) = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol

=> mAl = 0,08.27 = 2,16 gam

Câu 13. Cho 10,8 gam bột nhôm tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí hiđro (đktc). Giá trị của V là

A. 1,344 lít.

B. 0,672 lít.

C. 0,448 lít.

D. 6,72 lít.

Lời giải:

Đáp án: A

nAl= 10,827 = 0,4 mol

nNaOH = 0,2.0,2 = 0,04 mol

Phương trình phản ứng

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

0,4          0,4

Sau phản ứng Al dư, NaOH hết

nNaOH = 0,04 mol → nH2= 0,06 mol

VH2 = 0,06.22,4 = 1,344

Câu 14. Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?

A. Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.

B. Al tác dụng với CuO nung nóng.

C. Al tác dụng với Fe2Onung nóng.

D. Al tác dụng với Fe3Onung nóng.

Lời giải:

Đáp án: A

Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng.Phản ứng nhiệt nhôm là cho nhôm khử các oxit của kim loại

=> Phản ứng hoá học không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm là Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.

8Al + 3Fe3O4  → 4Al2O+ 9Fe

2Al + 3CuO  → Al2O+ 3Cu

2Al + Fe2O → Al2O3 + 2Fe

6.2. Câu hỏi bài tập tự luận

Bài tập 1. Trộn 5,4 gam nhôm với 4,8 gam Fe2O3 rồi tiến hành nhiệt nhôm không có không khí sau phản ứng thu m gam chất rắn. Giá trị của m là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Áp dụng Bảo toàn khối lượng:

mhh trước phản ứng = mhh sau phản ứng = 5,4 + 4,8= 10,2 gam

Bài tập 2. Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Giá trị của m là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nNaOH= 0,1mol;

nBa(OH)2= 0,05 mol

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + 2KOH + 2H2O → 2NaKO2 + 3H2

0,1 ← 0,1 mol

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

0,1 ← 0,05 mol

=> ∑nAl phản ứng = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol => mAl= 0,2.27 = 5,4 gam

Trộn 5,4 gam nhôm với 4,8 gam Fe2O3 rồi tiến hành nhiệt nhôm không có không khí sau phản ứng thu m gam chất rắn. Giá trị của m là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Áp dụng Bảo toàn khối lượng:

mhh trước phản ứng = mhh sau phản ứng = 5,4 + 4,8= 10,2 gam

Bài tập 3. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Ta có:

Phương trình phản ứng hóa học

2Al + Fe2O→ Al2O3 + 2Fe (1)

Vì X tác dụng với NaOH tạo 0,15 mol H2 => Al dư

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Al2O3+ 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Vì nH2 = 0,15 => nAl dư = nH2 = 0,1 mol

nFe2O3 = 0,1 => nAl (1) = 0,2 mol

=> Tổng số mol Al dùng là:

Theo bảo toàn nguyên tố (để ý tỉ lệ Na:Al trong NaAlO2 là 1:1)

=> nNa+ = 0,3 mol => V = 300 ml

Bài tập 4. Hòa tan hoàn toàn 9,6g kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2. cho khí này hấp thụ hết vào 400ml dung dịch NaOH thu đc dung dịch X chứa 22,9 gam chất tan, xác định kim loại M.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Theo mình tìm hiểu thì nồng độ NaOH đề cho là 1M.

2M + 2nH2SO4 → M2(SO4)n + nSO2+ 2nH2O

9,6M......................................4,8nM

SO2+ 2NaOH → Na2SO3 + H2O

x............2x............x

SO2 + NaOH → NaHSO3

y...........y.............y

2x + y = 0,4

126x + 104y = 22,9

Hệ vô nghiệm, chứng tỏ NaOH còn dư, hay nói cách khác, dung dịch sau phản ứng chỉ gồm Na2SO3 và NaOH dư.

SO2 + 2NaOH → Na2SO+ H2O

a..........2a................a

126a + 40.b = 22,9 (với b = nNaOH dư)

<=> 126a + 40.(0,4 - 2a) =22,9

<=> a = 0,15 mol

nSO2 = a = 0,15 mol = 4,8nM

=> M = 32n

Vậy M là Cu (n = 2).

Bài tập 5. Hoà tan a (g) hỗn hợp bột Mg - Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ( đktc). Giá trị của a bằng bao nhiều?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Gọi số mol Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là a và b mol

Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl:

Mg (a) + 2HCl → MgCl2 + H2 (a mol)

2Al (b) + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1,5b mol)

nkhí = 0,8 mol → a + 1,5b = 0,8

Cho lượng hỗn hợp trên vào NaOH chỉ có Al phản ứng

2Al (b) + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1,5 mol)

nkhí = 0,6 → 1,5b = 0,6

Giải hệ phương trình có a = 0,2 và b = 0,4

Vậy a = 0,2.24 + 0,4.27 = 15,6 gam.

Bài tập 6. Nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2. Mặt khác nếu cho B tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong A là:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Vì B tác dụng với NaOH sinh ra khí H2 nên có Al còn dư → Fe2O3 phản ứng hết.

Vậy B gồm có Al dư, Al2Ovà Fe.

- Y tác dụng với NaOH sinh khí H2.

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (1)

=> nAl dư = 23 nH2 = 23.0,3 = 0,2 mol

- B tác dụng với HCl sinh khí H2.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 +3H2 (2)

Fe + HCl → FeCl2 + H2 (3)

⇒ nH2(2) = 32 nAl dư = 32 . 0,2 = 0,3 mol

⇒ nH2(3) = nFe = nH2 - nH2(2) = 0,4-0,3= 0,1 mol

- Phản ứng nhiệt nhôm:

2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (4)

Theo phản ứng (4) ta có:

⇒ nAl ban đầu = nAl dư + nAl pư = 0,2+0,1 = 0,3 mol → m↓ = mAl(OH)3 = 0,1.78  =7,8g

Bài tập 7: Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Sơ đồ phản ứng:

FeS2 →  2H2SO4(hiệu suất 90%)

120 → 196

60 ← 98 tấn

H = 90% => mFeS2 thực tế = 6090%=2003 tấn

Vì quặng chứa 96% FeS2 => mquặng = 2003.10096 = 69,44 tấn

 Bài tập 8: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:

- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);

- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).

Tính giá trị của m?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Hỗn hợp sau phản ứng phản ứng với NaOH → sau khi nung nóng hỗn hợp có Al dư. Chất rắn Y gồm Al dư; Fe; Al2O3

Phần 2: Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3.nAl dư = 2.nkhí → nAl dư = (0,0375.2):3 = 0,025 mol

Phần 1: Áp dụng định luật bảo toàn electron:

2.nFe + 3.nAl dư = 2.nkhí → nFe = (2.0,1375 – 3.0,025):2 = 0,1 mol

→ Số mol Fe trong Y = 0,1.2 = 0,2 mol

2Al (0,2) + Fe2O3 (0,1) → Al2O3 + 2Fe (0,2 mol)

nAl ban đầu = nAl pư + nAl dư → 0,2 + 0,025.2 = 0,25 mol

m = 0,25.27 + 0,1.160 = 22,75 gam.

Xem thêm các phương trình hóa học khác về nhôm khác:

Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O | Al ra Al2(SO4)3

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + H2O | Al ra Al(NO3)3

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O | Al ra Al(NO3)3

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O | Al ra Al(NO3)3

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + H2 | Al ra NaAlO2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!