50 Bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số (có đáp án năm 2024) - Toán 9

1900.edu.vn xin giới thiệu: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Toán 9. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Toán 9, giải bài tập Toán 9 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Kiến thức cần nhớ 

1. Quy tắc cộng đại số

Định nghĩa: Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.

Các bước cộng đại số:

Bước 1: Cộng hay trừ từng vế của hai phương trình đã cho để được phương trình mới.

Bước 2: Dùng phương trình mới đấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia)

Ví dụ 1: Xét hệ phương trình 2x-y=53x+y=10(I). Áp dụng quy tắc cộng đại số để biến đổi hệ phương trình.

Ta có: 2x-y=5 13x+y=10 2.

Cộng vế với vế của phương trình (1) với phương trình (2) ta được hệ mới:

2x-y+3x+y=5+102x-y=52x-y+3x+y=152x-y=55x=152x-y=5

2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

a) Trường hợp thứ nhất: Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hệ phương trình đã bằng nhau hoặc đối nhau

Bước 1: Cộng (trừ) vế với với của hai phương trình ban đầu với nhau đề được phương trình mới.

Bước 2: Viết lại hệ phương trình mới với một phương trình là phương trình mới sau khi đã cộng (trừ) đại số và một phương trình là phương trình ban đầu của hệ. Giải hệ phương trình.

Ví dụ 2: Xét hệ phương trình: x+3y=54x+3y=11

Ta có: x+3y=5     14x+3y=11 2

Trừ vế với vế của phương trình (1) cho phương trình (2) ta được hệ phương trình mới:

x+3y-4x+3y=5-11x+3y=5x+3y-4x-3y=-6x+3y=5-3x=-6x+3y=5x=-6:-3x+3y=5x=22+3y=5x=23y=5-2x=23y=3x=2y=1

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) là (2; 1).

b) Trường hợp thứ 2: Các hệ số của mỗi ẩn trong phương trình không bằng nhau hoặc không đối nhau

Bước 1: Nhân hai vế của mỗi phương trình với các số thích hợp sao cho với một ẩn nào đó các hệ số bằng nhau hoặc đối nhau.

Bước 2: Cộng (trừ) vế với với của hai phương trình ban đầu với nhau đề được phương trình mới.

Bước 3: Viết lại hệ phương trình mới với một phương trình là phương trình mới sau khi đã cộng (trừ) đại số và một phương trình là phương trình ban đầu của hệ. Giải hệ phương trình.

Ví dụ 3: Xét hệ phương trình 2x+3y=5 13x+2y=7 2

Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và hai vế của phương trình (2) với 2 ta được hệ mới

3.2x+3y=3.52.3x+2y=2.76x+9y=156x+4y=14

Bài tập tự luyện 

Bài 1: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Vì hệ số của y ở 2 pt đối nhau nên cộng từng vế của 2 pt).

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2; -3).

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Hệ số của x ở 2 pt bằng nhau nên ta trừ từng vế của 2pt)

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Nhân cả hai vế của pt 2 với 2 để hệ số của x bằng nhau)

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Hệ số của x bằng nhau nên ta trừ từng vế của 2 pt)

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (3; -2).

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

(Nhân hai vế pt 1 với 2, pt 2 với 3 để hệ số của y đối nhau)

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Hệ số của y đối nhau nên cộng từng vế hai phương trình).

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (-1; 0).

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Nhân hai vế pt 1 với 4 để hệ số của y đối nhau)

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Hệ số của y đối nhau nên ta cộng từng vế 2pt)

Giải bài 20 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (5; 3).

Bài 2: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

Giải bài 21 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

a) x23y=12x+y2=2

2x32y=22x+y2=2 (nhân của hai vế phương trình thứ nhất với 2)

2x32y=22x32y2x+2y=2+2 (trừ vế với vế của phương trình thứ nhất với phương trình thứ hai).

2x32y=22x32y2x2y=2+2

2x32y=242y=2+2

2x32y=2y=2+242

2x32y=2y=1+24

2x32.1+24=2y=1+24

2x+6+324=2y=1+24

2x=26+324y=1+24

2x=6+24y=1+24

x=6+28y=1+24

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = 268;214

b)5x3+y=22x6y2=2 (nhân cả hai vế phương trình 1 với 2)

5x3.2+2y=22.2x6y2=2

5x6+2y=4x62y=2

x62y=25x6+2y+x62y=4+2

x62y=25x6+2y+x62y=6

x62y=266x=6

x62y=2x=6:66

x62y=2x=66

x=666.662y=2

x=6612y=2

x=662y=1

x=66y=22

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = 66;22.

Bài 3: Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).

Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Nhân 2 vế pt 1 với 3; nhân pt 2 với 2 để hệ số của y đối nhau)

Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (hệ số của y đối nhau nên ta cộng từ vế 2 pt)

Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Nhân hai vế pt 1 với 2 để hệ số của y đối nhau)

Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 ( lấy vế cộng vế hai phương trình)

Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Phương trình 0x = 27 vô nghiệm nên hệ phương trình vô nghiệm.

Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Nhân hai vế pt 2 với 3 để hệ số của y bằng nhau)

Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Trừ từng vế hai phương trình)

Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Phương trình 0x = 0 nghiệm đúng với mọi x.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm dạng Giải bài 22 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (x ∈ R).

Bài 4: Giải hệ phương trình sau:

Giải bài 23 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

Lấy phương trình (2) trừ phương trình (1), vế trừ vế ta được:

Giải bài 23 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9Giải bài 23 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất Giải bài 23 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lưu ý:

Giải bài 23 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Bài 5: Giải các hệ phương trình sau:

Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

Bài toán này có hai cách giải:

Cách 1: Thu gọn từng phương trình ta sẽ thu được phương trình bậc nhất hai ẩn x và y.

Cách 2: Đặt ẩn phụ.

Cách 1:

Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (hệ số của y bằng nhau nên ta trừ từng vế hai phương trình)

Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

(Nhân hai vế pt 1 với 2; pt 2 với 3 để hệ số của y đối nhau)

Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 (Hệ số của y đối nhau nên ta cộng từng vế của hai pt)

Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (1; -1).

Cách 2:

a) Đặt x + y = u và x – y = v (*)

Khi đó hệ phương trình trở thành

Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Thay u = -7 và v = 6 vào (*) ta được hệ phương trình:

Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy hệ phương trình có nghiệm Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

b) Đặt x – 2 = u và y + 1 = v.

Khi đó hệ phương trình trở thành :

Giải bài 24 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

+ u = -1 ⇒ x – 2 = -1 ⇒ x = 1.

+ v = 0 ⇒ y + 1 = 0 ⇒ y = -1.

Vậy hệ phương trình có nghiệm (1; -1).

Bài 6: Ta biết rằng: Một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0. Hãy tìm các giá trị của m và n để đa thức sau (với biến số x) bằng đa thức 0:

P(x) = (3m – 5n + 1)x + (4m – n -10)

Lời giải

Đa thức P(x) bằng đa thức 0

Giải bài 25 trang 19 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Vậy với m = 3 vào n = 2 thì đa thức P(x) bằng đa thức 0.

Bài 7: Xác định a và b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau:

a) A(2; -2) và B(-1; 3) ;     b) A(-4; -2) và B(2; 1)

c) A(3; -1) và B(-3; 2) ;     d) A(√3; 2) và B(0; 2)

Lời giải

a) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(2; -2). Thay x = 2 và y = -2 vào hàm số ta có:

2.a + b = -2 (1)

Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(-1 ; 3). Thay x = -1; y = 3 vào hàm số ta có:

a.(-1) + b = 3 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :

2a+b=2a+b=32a+b=22a+ba+b=23

2a+b=22a+b+ab=5 2a+b=23a=5

2a+b=2a=5:3 a=532.53+b=2

a=53103+b=2 a=53b=2+103

a=53b=43

Vậy a = 53; b = 43.

b) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(-4; -2). Thay x = -4; y = -2 vào hàm số ta được:

 a.(-4) + b = -2 (3)

Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(2 ; 1). Thay x = 2 ; y = 1 vào hàm số ta được:

a.2 + b = 1 (4)

Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:

4a+b=22a+b=1 4a+b2a+b=212a+b=1

4a+b2ab=32a+b=1

6a=32a+b=1 a=122.12+b=1

a=121+b=1a=12b=0

Vậy a = 12 và b = 0

c) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A(3 ; -1). Thay x = 3 và y = -1 vào hàm số ta được:

a.3 + b = -1 (5)

Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(-3 ; 2). Thay x = -3; y = 2 vào hàm số ta được: 

a.(-3) + b = 2 (6)

Ta có hệ phương trình :

Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:

3a+b=13a+b=2 3a+b=13a+b+3a+b=1+2

3a+b=13a+b3a+b=1 3a+b=12b=1

3a+12=1b=12 3a=112b=12

3a=32b=12 a=32:3b=12a=12b=12

Vậy a=12;b=12

d) Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua A 3;2 .Thay x = 3; y = 2 ta có:

a.3 + b = 2 (*)

Đồ thị hàm số y = ax + b đi qua B(0; 2). Thay x = 0 và y = 2 ta có:

a.0 + b = 2 ⇔ b = 2.

Thay b = 2 vào (*) ta được a.3 + 2 = 2 ⇔ a.3 = 0 ⇔ a = 0.

Vậy a = 0 và b = 2.

Bài 8: Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn rồi giải:

Giải bài 27 trang 20 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9

Lời giải

a)1x1y=13x+4y=5 (I)

Đặt 1x=u1y=v. Hệ phương trình (I) trở thành uv=13u+4v=5

3u3v=33u+4v=5 uv=13u3v3u+4v=35

uv=13u3v3u4v=2

uv=17v=2u=1+vv=27

u=1+27v=27u=97v=27

1x=971y=27 x=79y=72

Vậy hệ phương trình có nghiệm (x; y) = 79;72

b)1x2+1y1=22x23y1=1 (II)

Đặt 1x2=u1y1=v. Khi đó hệ (II) trở thành u+v=22u3v=1

2u+2v=42u3v=1 u+v=22u+2v2u3v=41

u+v=22u+2v2u+3v=3 u+v=25v=3

u+v=2v=35u+35=2v=35

u=235v=35u=75v=35

1x2=751y1=357x2=53y1=5

7x14=53y3=57x=14+53y=5+3

7x=193y=8x=197y=83

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm (x; y) = 197;83.

Xem thêm các dạng bài tập toán hay khác:

50 Bài tập Giải bài toán bằng cách lập phương trình (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Hệ thức Vi – ét và ứng dụng (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Phương trình bậc hai một ẩn (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (có đáp án năm 2023)

50 Bài tập Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!