50 Bài tập các loại kí hiệu hình học 2024 (có đáp án)

1900.edu.vn xin giới thiệu bài viết gồm bài tập và phương pháp giải Toán: các loại kí hiệu hình học hay, chi tiết cùng với bài tập chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem.

Bài tập về các loại kí hiệu hình học

I. Lý thuyết

Biểu tượng Tên ký hiệu Ý nghĩa Ví dụ
kí hiệu góc hình thành bởi hai tia ∠ABC = 30 °
kí hiệu góc   ABC = 30 °
kí hiệu góc hình cầu   AOB = 30 °
kí hiệu góc vuông = 90 ° α = 90 °
° độ 1 vòng = 360 ° α = 60 °
deg độ 1 vòng = 360deg α = 60deg
dấu ngoặc đơn phút, 1° = 60′ α = 60°59 ′
dấu ngoặc kép giây, 1′ = 60″ α = 60°59′59″
hàng dòng vô hạn  
AB đoạn thẳng đoạn thẳng từ điểm A đến điểm B  
tia tia bắt đầu từ điểm A  
vòng cung cung từ điểm A đến điểm B  = 60 °
kí hiệu vuông góc đường vuông góc (góc 90 °) AC ⊥ BC
kí hiệu song song những đường thẳng song song AB ∥ CD
kí hiệu tương đẳng hai hình có cùng hình dạng và kích thước ∆ABC≅ ∆XYZ
~ kí hiệu giống nhau hình dạng giống nhau, không cùng kích thước ∆ABC ~ ∆XYZ
Δ kí hiệu tam giác Hình tam giác ΔABC≅ ΔBCD
|x – y| khoảng cách khoảng cách giữa các điểm x và y |x – y| = 5
π hằng số pi π = 3,141592654 … là tỷ số giữa chu vi và đường kính của hình tròn c = πd = 2⋅πr
rad radian đơn vị góc radian 360° = 2π rad
c radian đơn vị góc radian 360° = 2πc
grad gradian đơn vị góc gradian 360° = 400 grad
g gradian đơn vị góc gradian 360° = 400g

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ví dụ 1. Cho 5 điểm A, B, C, D, F. Chứng minh rằng

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

a, Ta có: Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (áp dụng quy tắc 3 điểm)

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (tính chất giao hoán kết hợp)

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (quy tắc 3 điểm)

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (nhớ lại khái niệm vecto-không là vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau)

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (tính chất vecto-không)

Vậy Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (đpcm)

b, Ta có: Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (áp dụng quy tắc 3 điểm)

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)(áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp)

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (quy tắc 3 điểm)

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (tính chất kết hợp)

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau là vecto-không)

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (tính chất vecto-không)

Vậy Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (đpcm).

Ví dụ 2: Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) và BC = a. Tính độ dài vecto Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết).

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Nhận xét: để làm bài tập này, ta cần nhớ lại công thức độ dài vecto:

Độ dài của vecto Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết), ký hiệu là Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết).

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Ví dụ 3. Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Đẳng thức nào sau đây đúng?

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Ta có: Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)

= Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (tính chất giao hoán và kết hợp)

= Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) (quy tắc 3 điểm)

= Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)

= Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết).

Vậy Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Suy ra A đúng, B, C, D sai.

Đáp án A

Bài 2: Ví dụ 4. Chỉ ra vecto tổng của Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết) trong các vecto sau:

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Bài tập về tổng của hai vecto (cực hay, chi tiết)

Đáp án D

Bài 3:  Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (-2;3). Hãy tìm ảnh của các điểm A(1;-1), B(4;3) qua phép tịnh tiến theo vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Gọi Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Tương tự ta có ảnh của B là điểm B'(2;6).

Bài 4:  Cho điểm A(1;4). Tìm tọa độ của điểm B sao cho Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (tức là A là ảnh của B), biết:

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Hướng dẫn giải:

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Bài 5:  Tìm tọa độ của vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay sao cho Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay, biết:

a) M(-1; 0), M'(3; 8)

b) M(-5; 2), M'(4; -3)

c) M(-1; 2), M'(4; 5)

Hướng dẫn giải:

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Bài 6:  Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay. Hãy tìm ảnh của các điểm A(1;-1), B(4;3) qua phép tịnh tiến theo vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay.

Hướng dẫn giải:

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Bài 7: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(2;5). Phép tịnh tiến theo vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (1;2) biến A thành điểm A' có tọa độ là:

A. A'(3;1).

B. A'(1;6).

C. A'(3;7).

D. A'(4;7).

Lời giải:

Gọi A'(x';y')

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Chọn C.

Bài 8: . Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(2;5). Hỏi A là ảnh của điểm nào trong các điểm sau qua phép tịnh tiến theo vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (1;2) ?

A. M(1;3).

B. N(1;6).

C. P(3;7).

D. Q(2;4).

Lời giải:

Giả sử M(x;y) là điểm có ảnh là điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Ta có Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Chọn A.

Bài 9: Cho Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (-1;5) và điểm M'(4;2). Biết M' là ảnh của M qua phép tịnh tiến Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay. Tìm M.

A. M(-4;10).

B. M(-3;5).

C. M(3;7).

D. M(5;-3).

Lời giải:

Chọn D.

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Bài 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm M(-10;1) và M'(3;8). Phép tịnh tiến theo vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay biến điểm M thành M'. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (-13;7).

B. Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (13;-7).

C. Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (13;7).

D. Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (-13;-7).

Lời giải:

Gọi Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (a;b).

Theo giả thiết: Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

30 bài tập các hình học không gian lớp 12 2024 (có đáp án) 

30 bài tập các cách tính thể tích chóp 2024 (có đáp án) 

30 bài tập về chuyên đề góc (2024) có đáp án 

Công thức tính diện tích các hình lớp 12 (2024) chi tiết nhất 

Công thức hình học lớp 6 (2024) chi tiết nhất 

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!