Bài tập về các loại kí hiệu hình học
I. Lý thuyết
Biểu tượng | Tên ký hiệu | Ý nghĩa | Ví dụ |
∠ | kí hiệu góc | hình thành bởi hai tia | ∠ABC = 30 ° |
∡ | kí hiệu góc | ABC = 30 ° | |
kí hiệu góc hình cầu | AOB = 30 ° | ||
∟ | kí hiệu góc vuông | = 90 ° | α = 90 ° |
° | độ | 1 vòng = 360 ° | α = 60 ° |
deg | độ | 1 vòng = 360deg | α = 60deg |
′ | dấu ngoặc đơn | phút, 1° = 60′ | α = 60°59 ′ |
″ | dấu ngoặc kép | giây, 1′ = 60″ | α = 60°59′59″ |
hàng | dòng vô hạn | ||
AB | đoạn thẳng | đoạn thẳng từ điểm A đến điểm B | |
tia | tia bắt đầu từ điểm A | ||
vòng cung | cung từ điểm A đến điểm B | = 60 ° | |
⊥ | kí hiệu vuông góc | đường vuông góc (góc 90 °) | AC ⊥ BC |
∥ | kí hiệu song song | những đường thẳng song song | AB ∥ CD |
≅ | kí hiệu tương đẳng | hai hình có cùng hình dạng và kích thước | ∆ABC≅ ∆XYZ |
~ | kí hiệu giống nhau | hình dạng giống nhau, không cùng kích thước | ∆ABC ~ ∆XYZ |
Δ | kí hiệu tam giác | Hình tam giác | ΔABC≅ ΔBCD |
|x – y| | khoảng cách | khoảng cách giữa các điểm x và y | |x – y| = 5 |
π | hằng số pi | π = 3,141592654 … là tỷ số giữa chu vi và đường kính của hình tròn | c = π⋅d = 2⋅π⋅r |
rad | radian | đơn vị góc radian | 360° = 2π rad |
c | radian | đơn vị góc radian | 360° = 2πc |
grad | gradian | đơn vị góc gradian | 360° = 400 grad |
g | gradian | đơn vị góc gradian | 360° = 400g |
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ví dụ 1. Cho 5 điểm A, B, C, D, F. Chứng minh rằng
Hướng dẫn giải:
a, Ta có: (áp dụng quy tắc 3 điểm)
= (tính chất giao hoán kết hợp)
= (quy tắc 3 điểm)
= (nhớ lại khái niệm vecto-không là vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau)
= (tính chất vecto-không)
Vậy (đpcm)
b, Ta có: (áp dụng quy tắc 3 điểm)
= (áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp)
= (quy tắc 3 điểm)
= (tính chất kết hợp)
=
= (vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau là vecto-không)
= (tính chất vecto-không)
Vậy (đpcm).
Ví dụ 2: Ví dụ 2. Cho tam giác ABC vuông tại A có và BC = a. Tính độ dài vecto .
Hướng dẫn giải:
Nhận xét: để làm bài tập này, ta cần nhớ lại công thức độ dài vecto:
Độ dài của vecto , ký hiệu là .
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Ví dụ 3. Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Đẳng thức nào sau đây đúng?
Hướng dẫn giải:
Ta có:
= (tính chất giao hoán và kết hợp)
= (quy tắc 3 điểm)
=
= .
Vậy
Suy ra A đúng, B, C, D sai.
Đáp án A
Bài 2: Ví dụ 4. Chỉ ra vecto tổng của trong các vecto sau:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho = (-2;3). Hãy tìm ảnh của các điểm A(1;-1), B(4;3) qua phép tịnh tiến theo vectơ .
Hướng dẫn giải:
Áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
Gọi
Tương tự ta có ảnh của B là điểm B'(2;6).
Bài 4: Cho điểm A(1;4). Tìm tọa độ của điểm B sao cho (tức là A là ảnh của B), biết:
Hướng dẫn giải:
Bài 5: Tìm tọa độ của vectơ sao cho , biết:
a) M(-1; 0), M'(3; 8)
b) M(-5; 2), M'(4; -3)
c) M(-1; 2), M'(4; 5)
Hướng dẫn giải:
Bài 6: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho . Hãy tìm ảnh của các điểm A(1;-1), B(4;3) qua phép tịnh tiến theo vectơ .
Hướng dẫn giải:
Bài 7: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(2;5). Phép tịnh tiến theo vectơ = (1;2) biến A thành điểm A' có tọa độ là:
A. A'(3;1).
B. A'(1;6).
C. A'(3;7).
D. A'(4;7).
Lời giải:
Gọi A'(x';y')
Chọn C.
Bài 8: . Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(2;5). Hỏi A là ảnh của điểm nào trong các điểm sau qua phép tịnh tiến theo vectơ = (1;2) ?
A. M(1;3).
B. N(1;6).
C. P(3;7).
D. Q(2;4).
Lời giải:
Giả sử M(x;y) là điểm có ảnh là điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ
Ta có
Chọn A.
Bài 9: Cho = (-1;5) và điểm M'(4;2). Biết M' là ảnh của M qua phép tịnh tiến . Tìm M.
A. M(-4;10).
B. M(-3;5).
C. M(3;7).
D. M(5;-3).
Lời giải:
Chọn D.
Bài 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm M(-10;1) và M'(3;8). Phép tịnh tiến theo vectơ biến điểm M thành M'. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. = (-13;7).
B. = (13;-7).
C. = (13;7).
D. = (-13;-7).
Lời giải:
Gọi = (a;b).
Theo giả thiết:
Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:
30 bài tập các hình học không gian lớp 12 2024 (có đáp án)
30 bài tập các cách tính thể tích chóp 2024 (có đáp án)
30 bài tập về chuyên đề góc (2024) có đáp án
Công thức tính diện tích các hình lớp 12 (2024) chi tiết nhất
Công thức hình học lớp 6 (2024) chi tiết nhất