Các dạng toán về Lũy thừa của số hữu tỉ và cách giải
LÝ THUYẾT
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên:
Lũy thừa bậc n của một số hữa tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x (n là một số tự nhiên lớn hơn 1):
Nếu thì
Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x ≠ 0).
2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:
(Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ).
(Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia).
3. Lũy thừa của một tích:
(Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa)
4. Lũy thừa của một thương:
(y ≠ 0) (Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa).
5. Lũy thừa của lũy thừa:
(Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ)
6. Tóm tắt các công thức về lũy thừa
- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Chia hai lũy thừa cùng cơ số
- Lũy thừa của một tích
- Lũy thừa của một thương
- Lũy thừa của một lũy thừa
- Lũy thừa với số mũ âm.
- Quy ước:
- Giá trị tuyệt đối
CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
Dạng 1: Sử dụng định nghĩa của lũy thừa với số mũ tự nhiên.
1. Phương pháp giải:
Nắm vững định nghĩa:
Quy ước: x1 = x; x0 = 1 (x ≠ 0)
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Tính:
Giải:
Dạng 2: Tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.
1. Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 2: Tìm x, biết:
Giải:
Dạng 3: Tính lũy thừa của một lũy thừa:
1. Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức tính lũy thừa của một lũy thừa: (xm)n = xm.n.
Chú ý:
- Trong nhiều trường hợp ta phải sử dụng công thức này theo chiều từ phải sang trái: xm.n = (xm)n = (xn)m.
- Tránh sai lầm do lẫn lộn hai công thức: xm.xn = xm+n và (xm)n = xm.n
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 3:
a) Viết các số và dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 8.
b) Trong hai số và số nào lớn hơn?
Giải:
a) Nhận xét: 24 = 8.3; 16 = 8.2. Ta có:
224 = 23.8 = (23)8
316 = 32.8 = (32)8
a) Vì 23 < 32 nên (23)8 < (32)8.
Vậy 316 > 224.
Dạng 4: Tính lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương.
1. Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
(Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa)
(Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa).
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 4: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:
a) (0,125)3.512 b)
Giải:
Dạng 5: Tìm số mũ của một lũy thừa.
1. Phương pháp giải:
Khi giải bài toán này, ta có thể sử dụng tính chất sau đây:
Với a ≠ 0, a ≠ 1, nếu am = an thì m = n.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 5: Tìm số tự nhiên n biết:
Giải:
n = 2
Vậy n = 2 là giá trị cần tìm.
Dạng 6: Tìm cơ số của một lũy thừa.
1. Phương pháp giải:
- Sử dụng định nghĩa của lũy thừa với số số mũ nguyên dương:
- Sử dụng tính chất: Nếu an = bn thì a = b nếu b lẻ, a = b nếu b chẵn
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 6: Tìm x, biết:
a) x3 = 64 b) (x – 5)2 = x – 5
Giải:
a) x3 = 64
Ta có: 64 = 43. Do đó x3 = 43 nên x = 4.
Vậy x = 4 là giá trị cần tìm.
b) (x – 5)2 = x – 5.
Nếu x = 5, ta có 02 = 0 (đúng).
Nếu x ≠ 5, chia hai vế cho (x – 5) ≠ 0, ta được: x – 5 = 1=> x = 6.
Vậy có hai giá trị cần tìm là x = 5 hoặc x = 6.
BÀI TẬP VẬN DỤNG (có đáp án)
Bài 1: Viết các tích sau đây dưới dạng lũy thừa:
a) 2.16.8 b) 25.5.125 c)
Bài 2: Tính:
Bài 3: Viết các số sau đây dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:
Bài 4: Tính
Bài 5: Tính giá trị của các biểu thức:
Bài 6: Tìm x, biết:
a)
b)
Bài 7: Viết các biểu thức sau đây dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:
Bài 8: Tìm các số nguyên x, biết:
Bài 9: So sánh:
a) 1020 và 910
b) 68 và 1612
c) và
Bài 10: Chứng minh rằng:
a) (76 + 75 – 74) 55
b) (165 + 215) 33
Hướng dẫn giải:
Bài 1:
a) 2.16.8 = 2.24.23 = 28
b) 25.5.125 = 52.5.53 = 56
c)
Bài 2:
d)
Bài 3: Các số sau đây dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ là:
Bài 4:
Bài 5: Tính giá trị của các biểu thức:
Bài 6: Tìm x, biết:
Bài 7: Viết các biểu thức sau đây dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:
Bài 8:
Bài 9: So sánh:
a) 1020 = (102)10 = 10100 > 910
b) 648 và 1612
648 = (26)8 = 248
1612 = (24)12 = 248
648 = 1612
c)
Bài 10: Đưa các lũy thừa về cùng cơ số, sau đó đặt nhân tử chung và chứng minh.
a) (76 + 75 – 74) = 74.(72 + 7 – 1) 55
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1: Tính giá trị của:
M = 1002– 992 + 982 – 972 + … + 22 – 12;
N = (202+ 182 + 162 + … + 42 + 22) – (192 + 172 + 152 + … + 32 + 12);
P = (-1)n.(-1)2n+1.(-1)n+1.
Bài 2: Tìm x biết rằng:
a) (x – 1)3= 27;
b) x2+ x = 0;
c) (2x + 1)2 = 25;
d) (2x – 3)2 = 36;
e) 5x + 2= 625;
f) (x – 1)x + 2= (x – 1)x + 4;
g) (2x – 1)3 = -8.
h) = 2x;
Bài 3: Tìm số nguyên dương n biết rằng:
a) 32 < 2n<128;
b) 2.16 ≥ 2n > 4;
c) 9.27 ≤ 3n ≤ 243.
Bài 4: So sánh:
a) 9920và 999910;
b) 321và 231;
c) 230 + 330 + 430 và 3.2410.
Bài 5: Chứng minh rằng nếu a = x3y; b = x2y2; c = xy3 thì với bất kì số hữu tỉ x và y nào ta cũng có: ax + b2 – 2x4y4 = 0 ?
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 đầy đủ và chi tiết khác:
60 Bài tập lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (có đáp án năm 2023) - Toán 7
60 Bài tập cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (có đáp án năm 2023) - Toán 7
70 Bài tập về Số vô tỉ. Căn bậc hai số học (có đáp án năm 2023) - Toán 7
60 Bài tập về tỉ lệ thức (có đáp án năm 2023) - Toán 7
60 Bài tập đại lượng tỉ lệ thuận (có đáp án năm 2023) - Toán 7