Chia cho số có hai chữ số - Toán lớp 4
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Phép chia hết
Thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải. Số chia là số có 2 chữ số nên cần xem thử hai số đầu tiên từ trái qua phải ở số bị chia có lớn hơn số chia hay không. Nếu không, sẽ tiến hành lấy thêm 1 đơn vị từ trái sang phải sẽ trở thành hàng trăm để chia cho số hàng chục ở số chia.
Áp dụng 3 bước: phép chia – nhân – trừ:
- 101 chia 43 được 2, viết 2
2 nhân 43 được 86, 101 trừ 86 được 15, viết 15
- Hạ 0 được 150, 150 chia 43 được 3, viết 3
3 nhân 43 được 129, 150 trừ 129 bằng 21 , viết 21
- Hạ 5 được 215, 215 chia 43 bằng 5, viết 5
5 nhân 43 bằng 215, 215 trừ 215 bằng 0
Vậy 10105 : 43 = 235, phép chia này là phép chia hết.
2. Phép chia có số dư
Em tiếp tục thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái qua phải.
Áp dụng 3 bước: phép chia – nhân – trừ. Vì ở bài toán này, hai chữ số hàng chục ở số bị chia không thể chia hết cho 35 (vì 26 <35). Cho nên, ta sẽ sử dụng ba chữ số từ trái sang phải để chia cho 35 (263:35)
- 263 chia 35 được 7, viết 7
7 nhân 35 được 243, 263 trừ 243 bằng 18.
- Hạ 4 xuống được 184 chia 35 được 5, viết 5
5 nhân 35 được 175, 184 trừ 175 được 9
- Hạ 5 được 95 chia 35 được 2, viết 2
2 nhân 35 được 70, 95 trừ 70 được 25
Vậy 26345 : 35 = 752 dư 25
3. Nhận xét về phép chia cho số có 2 chữ số
-
- Phép chia hết là phép chia có số dư bằng 0
- Phép chia có dư là phép chia có số dư khác 0, và không thể chia tiếp cho số chia
- Phép chia nếu có số dư thì số dư luôn phải nhỏ hơn số chia
II. Ví dụ minh họa
Bài 1: Đặt tính rồi tính
a) 362 : 20
b) 1 288 : 28
Hướng dẫn giải:
a)
36 chia 20 được 1, viết 1
1 nhân 20 được 20, 36 trừ 20 được 16
Hạ 2 được 162, 162 chia 20 bằng 8, viết 8
8 nhân 20 được 160, 162 trừ 160 bằng 2
Vậy 362 : 20 = 18 dư 2
b)
Tương tự thì 1288:28 = 46, đây là phép chia hết
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a) 3628 x 24 – 46372
b) 22776 : 78 x 25
Hướng dẫn giải:
Các em thực hiện biểu thức theo quy tắc ưu tiên, đó là: phép nhân chia trước, cộng trừ sau
Nếu biểu thức chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện thứ tự từ trái qua phải như sau:
a) 3628 x 24 – 46372 = (3628 x 24) – 46372 = 87072 – 46372 = 40700
b) 22776 : 78 x 25 = 292 x 25 = 7300
Bài 3: Một trang trại gà mỗi ngày có gà đẻ được 6000 trứng chia thành các tá trứng, mỗi tá 12 quả. Hỏi tổng cộng có bao nhiêu tá trứng?
Hướng dẫn giải:
Mỗi ngày trang trại đóng được số tá trứng là:
6000 : 12 = 500 (tá trứng)
Vậy mỗi ngày gà đẻ được 500 tá trứng
III. Bài tập vận dụng (có đáp án)
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 560 : 70 = ... b) 2700 : 900 = ...
c) 912 : 25 = ... (dư ...) d) 1280 : 53 = ... (dư ...)
Hướng dẫn
a) 560 : 70 = 8 b) 2700 : 900 = 3
c) 912 : 25 = 36 (dư 12) d) 1280 : 53 = 24 (dư 8)
Bài 2. Tìm x:
a) x × 30 = 23400 b) 19200 : x = 80
Hướng dẫn
a) x × 30 = 23400 b) 19200 : x = 80
x = 23400 : 30 x = 19200 : 80
x = 780 x = 240
Bài 3. Tính:
a) 8241 : 67 × 45 = ... b) 147 × 56 : 28 = ...
Hướng dẫn
a) 8241 : 67 × 45 b) 147 × 56 : 28
= 123 × 45 = 8232 : 28
= 5535 = 294
Bài 4. Tìm số bị chia bé nhất để thương bằng 945 và số dư là 17
Hướng dẫn
Số bị chia bằng thương nhân số chia cộng số dư
Vì số bị chia nhỏ nhất nên số chia nhỏ nhất à số chia là: 1
Vậy số bị chia là: 945 × 1 + 17 = 962
Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 864 m2, chiều dài 36m. Tính chu vi mảnh đất đó
Hướng dẫn
Chiều rộng mảnh đất đó dài là:
864 : 36 = 24 (m)
Chu vi mảnh đất đó là:
(36 + 24) × 2 = 120 (m)
Đáp số: 120m
IV. Bài tập tự luyện
1. Tự luận
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) 23575:25+57b) (2104−256):14
Câu 2: Tìm x biết:
a) x×34=2448b) x:56=2040:68
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 336m, chiều dài hơn chiều rộng là 72m. Tính diện tích mảnh đất đó.
Câu 4: Một máy bơm nước trong 1 giờ 05 phút bơm được 4680 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được bao nhiêu lít nước?
Câu 5: Có 13 xe nhỏ chở được 46 875 kg hàng và 12 xe lớn chở được 72 525 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô-gam hàng?
2. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Người ta xếp đều 270 bộ bàn ghế vào 18 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ?
A. 15 bộ
B. 16 bộ
C. 17 bộ
D. 18 bộ
Câu 2: Tìm x, biết: x×23=414
A. x = 28
B. x = 18
C. x = 19
D. x = 21
Câu 3: Người ta xếp những hộp bánh vào 24 thùng, mỗi thùng chứa 12 hộp bánh. Hỏi nếu mỗi thùng chứa 16 hộp bánh thì cần có bao nhiêu thùng để xếp hết số hộp bánh đó.
A. 14 thùng
B. 16 thùng
C. 18 thùng
D. 20 thùng
Câu 4: Chọn số thích hợp để điền vào ô trống trong bảng sau:
Thừa số |
Thừa số |
Tích |
……….. |
24 |
2904 |
A. 113
B. 136
C. 105
D. 121
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
7280:40=
A. 138
B. 128
C. 182
D. 183
Câu 6: Tìm y biết y=1275:51
A. y = 25
B. y = 26
C.y = 35
D. y = 36
Câu 7: Cứ 25 viên gạch thì lát được 1m2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 1125 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà?
A. 47m2
B. 45m2
C. 46m2
D. 48m2
Câu 8: Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 5332 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?.
A.74 xe đạp và 6 nan hoa
B.72 xe đạp và 3 nan hoa
C.74 xe đạp và 4 nan hoa
D. 72 xe đạp và 4 nan hoa
Để xem thêm phiếu bài tập tuần về Chia cho số có hai chữ số lớp 4 hay khác, mời bạn đọc tải file bên dưới về:
Xem thêm tổng hợp các dạng Toán lớp 4 đầy đủ và chi tiết khác:
50 Bài tập về Biểu thức có chứa một chữ (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 4
50 Bài tập về Biểu thức có chứa hai chữ, ba chữ (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 4
50 Bài tập Phép cộng (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 4
70 Bài tập về Tính chất giao hoán của phép cộng (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 4
60 Bài tập về Phép cộng phân số (có đáp án năm 2023) - Toán lớp 4