30 Bài tập về miễn dịch ở người và động vật (2024) có đáp án chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu: Tổng hợp các dạng Bài tập về miễn dịch ở người và động vật Sinh học 11. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Sinh học 11, giải bài tập Sinh học 11 tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về miễn dịch ở người và động vật

I. Lý thuyết

Nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật là gì?

Bệnh là sự sai lệch hoặc tổn thương về cấu trúc và chức năng của bất kì bộ phận, cơ quan, hệ thống nào của cơ thể.

Nguyên nhân gây bệnh cho người và động vật:

Nguyên nhân bên trong: yếu tố di truyền, thoái hóa mô do tuổi già,...
Nguyên nhân bên ngoài: tác nhân sinh học, vật lí, hóa học
Miễn dịch là gì?

Miễn dịch là khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh, không mắc bệnh.

Miễn dịch không đặc hiệu là gì?

Miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch bẩm sinh hoặc miễn dịch tự nhiên

Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm:

Hàng rào bảo vệ vật lí và hóa học: lớp tế bào biểu mô lót trong các hệ tiêu hóa, hô hấp, bài tiết, sinh sản và da
Các đáp ứng không đặc hiệu: thực bào, viêm, sốt.
Miễn dịch đặc hiệu là gì?

Miễn dịch đặc hiệu hay còn gọi là miễn dịch thích ứng hoặc miễn dịch thu được. Miễn dịch đặc hiệu chỉ có ở động vật có xương sống.
Miễn dịch đặc hiệu là phản ứng đặc hiệu chống lại những mầm bệnh riêng biệt khi chúng xâm nhập vào cơ thể.
Miễn dịch đặc hiệu thực chất là phản ứng giữa tế bào miễn dịch, kháng nguyên và kháng thể.
Kháng nguyên là gì?

Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu (hầu hết là các đại phân tử nhau các protein, polypeptide, polysaccharide) 
Tế bào B, tế bào T và kháng thể là gì?

Tế bào B và tế bào T (còn gọi là tế bào lympho B và tế bào lympho T) có các thụ thể kháng nguyên trên màng sinh chất. Thụ thể kháng nguyên có vùng nhận diện gắn với kháng nguyên qua quyết định kháng nguyên tương ứng, giống như chìa khóa với ổ khóa.

Các thụ thể kháng nguyên tự do trong máu gọi là kháng thể hay globulin miễn dịch (Ig). Kháng thể có vùng nhận diện gắn với kháng nguyên qua quyết định kháng nguyên tương ứng, giống như ổ khóa và chìa khóa.

Cơ chế miễn dịch đặc hiệu là gì?

Miễn dịch đặc hiệu gồm miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.

Miễn dịch nguyên phát, thứ phát là gì?

Hệ miễn dịch tiếp xúc lần đầu tiên với kháng nguyên se tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát.
Sau đó hệ miễn dịch lại tiếp xúc với chính loại kháng nguyên đó thì sẽ tạo nên đáp ứng miễn dịch thứ phát
→ Ứng dụng hiểu biết để điều chế vaccine để phòng các bệnh do virus, vi khuẩn.

→ Tiêm chủng vaccine là biện pháp chủ động tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên phát ở người và vật nuôi

Dị ứng là gì?

Dị ứng là phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định, nghĩa là cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên
Kháng nguyên trong phản ứng dị ứng thì gọi là dị nguyên. Một số thuốc kháng sinh được gọi là dị nguyên vì chúng cũng gây ra phản ứng dị ứng
Chất gây dị ứng chủ yếu là histamin theo đường máu đến gây các triệu chứng dị ứng

Các bệnh tật phát sinh do chức năng của hệ miễn dịch bị phá vỡ là gì?

Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
Bệnh ung thư
Bệnh tự miễn

II. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Phát biểu nào sai khi nói về phản ứng dị ứng?

A. Dị ứng là phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định.

B. Chất gây ra triệu chứng dị ứng chủ yếu là histamine.

C. Tất cả các phản ứng dị ứng đều là sốc phản vệ.

D. Các triệu chứng phổ biến khi bị dị ứng là mẩn ngứa, hắt hơi, sổ mũi, khó thở,…

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Phản ứng dị ứng cấp tính có thể dẫn đến sốc phản vệ, khi dị nguyên gây giải phóng lượng lớn histamine trên diện rộng.

Ví dụ 2: Di căn là quá trình tế bào u ác tính có thể

A. tách ra khỏi khối u theo hệ thần kinh đến các vị trí khác trong cơ thể và hình thành khối u lành tính mới.

B. tách ra khỏi khối u theo đường máu hoặc bạch huyết đến các vị trí khác trong cơ thể và hình thành khối u ác tính mới.

C. tách ra khỏi khối u và tiêu diệt các mầm bệnh khác của cơ thể.

D. di chuyển đến vị trí khác của cơ thể và làm tăng khả năng miễn dịch của cơ quan tại vị trí mà chúng di chuyển tới.

Đáp án đúng là: B

Di căn là quá trình tế bào u ác tính có thể tách ra khỏi khối u theo đường máu hoặc bạch huyết đến các vị trí khác trong cơ thể và hình thành khối u ác tính mới.

Ví dụ 3: Người bị nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc bệnh lao vì

A. cơ thể những người này suy giảm khả năng sản xuất kháng nguyên chống lại vi khuẩn lao.

B. các tế bào thực bào ở những người này giảm khả năng bắt giữ vi khuẩn lao.

C. tế bào bạch cầu bị tiêu diệt, làm suy yếu dần khả năng đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, làm khả năng chống mầm bệnh suy giảm.

D. tế bào T hỗ trợ bị tiêu diệt, làm suy yếu dần khả năng đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào, làm khả năng chống mầm bệnh suy giảm.

Đáp án đúng là: D

Người bị nhiễm HIV/AIDS thường dễ mắc bệnh lao vì HIV khi xâm nhập vào cơ thể và tăng sinh trong tế bào T hỗ trợ, tế bào T hỗ trợ bị tiêu diệt, làm suy yếu dần khả năng đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào, làm khả năng chống mầm bệnh suy giảm.

III. Bài tập vận dụng

 Câu 1: Phát biểu nào sai khi nói về tác dụng sốt bảo vệ cơ thể?

A. Giúp các tế bào T độc lưu hành trong máu và tiết ra chất độc tiêu diệt mầm bệnh.

B. Làm gan tăng nhận sắt từ máu, đây là chất cần cho sinh sản của vi khuẩn.

C. Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu.

D. Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh.

Đáp án đúng là: A

A – Sai. Các tế bào T độc lưu hành trong máu và tiết ra độc tố tiêu diệt các tế bào nhiễm mầm bệnh là miễn dịch tế bào (miễn dịch đặc hiệu).

Câu 2: Miễn dịch đặc hiệu thực chất là

A. phản ứng viêm khi một vùng nào đó của cơ thể bị thương.

B. phản ứng giữa tế bào miễn dịch, kháng thể với kháng nguyên.

C. phản ứng giữa bạch cầu với kháng nguyên.

D. phản ứng sinh ra các protein ức chế sự sinh sản của mầm bệnh.

Đáp án đúng là: B

Miễn dịch đặc hiệu thực chất là phản ứng giữa tế bào miễn dịch, kháng thể với kháng nguyên.

Câu 3: Đâu không phải là điểm khác nhau giữa miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu?

A. Miễn dịch đặc hiệu có ở động vật không xương sống, còn miễn dịch không đặc hiệu có ở tất cả động vật.

B. Miễn dịch đặc hiệu đáp ứng chậm, còn miễn dịch không đặc hiệu đáp ứng tức thời.

C. Miễn dịch đặc hiệu bảo vệ cơ thể khỏi các mầm bệnh như virus, vi khuẩn, còn miễn dịch không đặc hiệu không có khả năng trên.

D. Miễn dịch đặc hiệu hình thành trong đời sống của từng cá thể, còn miễn dịch không đặc hiệu có ngay từ khi sinh ra.

Đáp án đúng là: C

Cả miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu đều có khả năng bảo vệ cơ thể khỏi các mầm bệnh như virus, vi khuẩn, nấm,…

Câu 4: Tế bào T độc được hoạt hóa nhờ

A. tế bào T hỗ trợ tiết cytokine và nhờ sự tương tác với tế bào B.

B. tế bào T hỗ trợ tiết cytokine và nhờ sự tương tác với tế bào trình diện kháng nguyên.

C. tế bào T hỗ trợ tiết cytokine và nhờ sự tương tác với tương bào.

D. tế bào B tiết cytokine và nhờ sự tương tác với tế bào trình diện kháng nguyên.

Đáp án đúng là: B

Các tế bào T hỗ trợ tiết cytokine làm tế bào T độc hoạt hóa. Ngoài tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc còn cần tương tác với tế bào trình diện kháng nguyên.

Câu 5: Nhờ tế bào nhớ tạo ra ở đáp ứng miễn dịch nguyên phát nên đáp ứng miễn dịch thứ phát diễn ra

A. nhanh hơn, số lượng tế bào miễn dịch và kháng thể nhiều hơn, khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả.

B. nhanh hơn, số lượng kháng nguyên nhiều hơn, khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả.

C. nhanh hơn, số lượng tế bào miễn dịch và kháng thể ít hơn, khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả.

D. chậm hơn, số lượng tế bào miễn dịch và kháng thể nhiều hơn, khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả.

Đáp án đúng là: A

Nhờ tế bào nhớ tạo ra ở đáp ứng miễn dịch nguyên phát nên đáp ứng miễn dịch thứ phát diễn ra nhanh hơn, số lượng tế bào miễn dịch và kháng thể nhiều hơn, đồng thời duy trì ở mức cao lâu hơn, khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả.

Câu 6: Nguyên nhân gây bệnh cho người và động vật là do

A. các tác nhân vật lí và hóa học.

B. các tác nhân sinh học.

C. yếu tố di truyền.

D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Đáp án đúng là: D

Nguyên nhân gây bệnh cho người và động vật rất nhiều, có thể từ bên ngoài (tác nhân sinh học, vật lí và hóa học) hoặc từ bên trong cơ thể (yếu tố di truyền, thoái hóa mô do tuổi già,…).

Câu 7: Phát biểu nào sai khi nói về các tác nhân vật lí và cách thức gây bệnh của chúng?

A. Nhiệt độ cao gây biến tính protein, gây bỏng.

B. Ánh sáng mặt trời mạnh gây tổn thương DNA, có thể gây ung thư da.

C. Âm thanh lớn kéo dày gây giập nát, phá hủy, tổn thương mô và cơ quan.

D. Dòng điện gây giật, bỏng tại chỗ hoặc toàn thân.

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Âm thanh lớn kéo dài gây suy giảm thính lực hoặc điếc.

Các tác nhân cơ học gây giập nát, tổn thương mô, cơ quan.

Câu 8: Ở người và động vật, chức năng bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh do

A. hệ vận động đảm nhận.

B. hệ miễn dịch đảm nhận.

C. hệ sinh dục đảm nhận.

D. hệ bài tiết đảm nhận.

Đáp án đúng là: B

Ở người và động vật, chức năng bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh do hệ miễn dịch đảm nhận.

Câu 9: Nếu mầm bệnh qua không khí và giọt bắn xâm nhập vào hệ hô hấp, hàng rào bảo vệ đầu tiên của hệ miễn dịch tiêu diệt mầm bệnh như thế nào?

A. Hệ hô hấp tiết ra enzyme lysosome tiêu diệt mầm bệnh.

B. Lớp dịch nhảy trong khí quản, phế quản giữ bụi và mầm bệnh, sau đó các lông nhỏ đẩy dịch nhầy lên hầu, vào thực quản và dạ dày.

C. pH trong khí quản và phế quản thấp, ức chế mầm bệnh phát triển.

D. Lớp sừng và lớp biểu bì chết trong khoang mũi ép chặt với nhau ngăn chặn mầm bệnh xâm nhập.

Đáp án đúng là: B

Nếu mầm bệnh qua không khí và giọt bắn xâm nhập vào hệ hô hấp, hàng rào bảo vệ đầu tiên của hệ miễn dịch tiêu diệt mầm bệnh bằng cách: Lớp dịch nhảy trong khí quản, phế quản giữ bụi và mầm bệnh, sau đó các lông nhỏ đẩy dịch nhầy lên hầu, vào thực quản và dạ dày.

Câu 10: Đâu không phải là các đáp ứng của miễn dịch không đặc hiệu?

A. Thực bào.

B. Sốt.

C. Viêm.

D. Hình thành kháng thể.

Đáp án đúng là: D

D – Sai. Hình thành kháng thể có ở miễn dịch đặc hiệu.

Các đáp ứng không đặc hiệu gồm: thực bào, viêm, sốt, các peptide và protein chống lại mầm bệnh.

Xem thêm các dạng bài tập sinh học khác:

30 Bài tập về hô hấp ở thực vật (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về trao đổi nước và khoáng ở thực vật (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về huyết áp (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về trao đổi nước ở thực vật (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!