30 Bài tập về hô hấp (2024) có đáp án

1900.edu.vn xin giới thiệu 30 Bài tập về hô hấp Sinh học 11 hay, chi tiết nhất sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Sinh học 11 tốt hơn. Mời các em tham khảo:

30 Bài tập về hô hấp

1. Lý thuyết 

Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP.

- Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng.

- Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là ti thể.

Phương trình tổng quát: C6H12O+ 6O2 → 6CO+ 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP)

Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật

- Năng lượng nhiệt được thải ra cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các phản ứng sinh hóa của cơ thể, giúp các hoạt động sống diễn ra bình thường.

- Năng lượng được tích luỹ trong ATP được dùng để: tham gia các phản ứng sinh hóa, vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào …

- Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian là nguyên liệu cho quá trình tổng hợp nhiều chất khác trong cơ thể.

CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)

- Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nẩy mầm, hoa đang nở… khi có đủ oxi.

* Đường phân:

Diễn ra ở tế bào chất.

1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH

* Hô hấp hiếu khí diễn ra trong chất nền của ti thể gồm 2 quá trình:

2 Axit piruvic → 6CO2 + 2ATP + 8NADH + 2FADH2

Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền của ti thể, khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể, chuyển hoá theo chu trình Crep và bị oxi hoá hoàn toàn.

chu trình Crep

Chuỗi truyền electron: diễn ra ở màng trong ti thể, hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến chuỗi truyền electron đến oxi để tạo ra nước.

- Kết quả: Từ 1 phân tử glucozơ qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 36 hoặc 38 ATP (tùy tài liệu) và nhiệt lượng.

Phân giải kị khí (đường phân và lên men)

- Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu oxi.

- Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình:

Đường phân: Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic.

Lên men: axit piruvic lên men tạo thành rượu etilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic.

- Kết quả: Từ 1 phân tử glucozo qua phân giải kị khí giải phóng 2 phân tử ATP.

2. Bài tập vận dụng

Câu 1: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:

A. Ở rễ

B. Ở thân.

C. Ở lá.

D. Tất cả các cơ quan của cơ thể.

Lời giải:

Hô hấp diễn ra trong mọi cơ quan của cơ thể thực vật, đặc biệt là các cơ quan đang có các hoạt động sinh lí mạnh như hạt đang nảy mầm, hoa và quả đang sinh trưởng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Ở cơ thể thực vật, loại tế bào nào sau đây có chứa ti thể với số lượng lớn?

A. Tế bào già, tế bào trưởng thành

B. Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết

C. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết

D. Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết

Lời giải:

Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết có chứa ti thể với số lượng lớn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Ở tế bào còn non, số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác vì:

A. Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn

B. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng

C. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh

D. Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn

Lời giải:

Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng nên số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Hô hấp diễn ra mạnh nhất trong trường hợp nào sau đây?

A. Lúa đang trổ bông

B. Lúa đang chín

C. Hạt lúa đang nảy mầm

D. Lúa đang làm đòng

Lời giải:

Hô hấp mạnh nhất ở giai đoạn hạt lúa đang nảy mầm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.

C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Lời giải:

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH

D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH

Lời giải:

* Đường phân:

 1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ

A. đến axit APG diễn ra ở tế bào chất.

B. đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.

C. đến axit piruvic diễn ra ở ti thể.

D. tạo axit lactic.

Lời giải:

Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.

1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra:

A. 1 axit piruvic + 1 ATP

B. 2 axit piruvic + 2 ATP

C. 3 axit piruvic + 3 ATP

D. 4 axit piruvic + 4 ATP

Lời giải:

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra: 2 axit piruvic + 2 ATP.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Sơ đồ nào sau đây biểu thị cho giai đoạn đường phân?

A. Glucôzơ → axit lactic

B. Glucôzơ → Côenzim A

C. Axit piruvic → Côenzim A

D. Glucôzơ → Axit piruvic

Lời giải:

Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.

1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10Chu trình Crep diễn ra trong

A. Chất nền của ti thể.    

B. Tế bào chất

C. Lục lạp.    

D. Nhân.

Lời giải:

Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Nơi diễn ra chu trình Crep là:

A. Tế bào chất.

B. Chất nền của ti thể.    

C. Lục lạp.     

D. Màng ti thể.

Lời giải:

Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền của ti thể 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Hô hấp là quá trình

A. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể

B. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

C. Oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và O2, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

D. Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

Lời giải:

Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Quá trình hô hấp ở thực vật là:

 A. Quá trình dị hoá, biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản 

B. Quá trình hấp thụ khí O2 thải khí CO2 của thực vật.

C. Quá trình cây sử dụng O2, tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể.

D. Quá trình oxi hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng

Lời giải:

Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa sinh học của của tế bào sống, trong đó các phân tử hữu cơ bị oxi hóa đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng và một phần năng lượng đó được tích luỹ trong ATP.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Hô hấp ở thực vật là quá trình

A. hấp thụ khí O2 và thải khí CO2

B. cây sử dụng O2 và CO2 để phân giải các chất dinh dưỡng nhằm giải phóng năng lượng

C. oxi hóa hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống

D. cây sử dụng O2 để tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào đồng thời giải phóng CO2

Lời giải:

Hô hấp ở thực vật là quá trình ôxi hóa hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho hoạt động sống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: “....... (1)....... là quá trình ....(2).... các hợp chất hữa cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng ....(3).... cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể”. (1), (2) và (3) lần lượt là

A. quang hợp, tổng hợp, O2

B. hô hấp, tổng hợp, năng lượng

C. quang hợp, oxi hóa, năng lượng

D. hô hấp, oxi hóa, năng lượng

Lời giải:

Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữa cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ

A. đến axit APG diễn ra ở tế bào chất.

B. đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.

C. đến axit piruvic diễn ra ở ti thể.

D. tạo axit lactic.

Lời giải:

Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.

1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra:

A. 1 axit piruvic + 1 ATP

B. 2 axit piruvic + 2 ATP

C. 3 axit piruvic + 3 ATP

D. 4 axit piruvic + 4 ATP

Lời giải:

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ tạo ra: 2 axit piruvic + 2 ATP.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Sơ đồ nào sau đây biểu thị cho giai đoạn đường phân?

A. Glucôzơ → axit lactic

B. Glucôzơ → Côenzim A

C. Axit piruvic → Côenzim A

D. Glucôzơ → Axit piruvic

Lời giải:

Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucozơ đến axit piruvixc diễn ra ở tế bào chất.

1 Glucozo → 2 Axit piruvic + 2ATP + 2NADH

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Chu trình Crep diễn ra trong

A. Chất nền của ti thể.    

B. Tế bào chất

C. Lục lạp.    

D. Nhân.

Lời giải:

Chu trình Crep diễn ra trong chất nền của ti thể

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Nơi diễn ra chu trình Crep là:

A. Tế bào chất.

B. Chất nền của ti thể.    

C. Lục lạp.     

D. Màng ti thể.

Lời giải:

Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền của ti thể 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Trong chu trình Krep, mỗi phân tử axetyl – coA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?

A. 1 phân tử

B. 4 phân tử

C. 2 phân tử

D. 3 phân tử

Lời giải:

Mỗi phân tử axetyl – coA được oxi hóa hoàn toàn sẽ tạo ra 2 phân tử CO2.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep ? 

I. ATP             II. Axit pyruvic 

III. NADH      IV. FADH2     V. CO2 

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Lời giải:

Chu trình Crep tạo ra I, III, IV, V

II là nguyên liệu của chu trình Crep

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Chuỗi truyền electron tạo ra

A. 32 ATP.       

B. 34 ATP.       

C. 36 ATP

D. 38 ATP.

Lời giải:

Chuỗi truyền electron tạo ra 34 ATP

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Một phân tử glucose qua quá trình hô hấp hiếu khí giải phóng:

A. 28 phân tử ATP

B. 32 phân tử ATP

C. 34 phân tử ATP

D. 38 phân tử ATP.

Lời giải:

Quá trình hô hấp hiếu khí có giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều tạo ra 2 ATP, chuỗi truyền electron hô hấp giải phóng 34 ATP

Vậy hô hấp hiếu khí tạo 38 ATP.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Sự hô hấp diễn ra trong ti thể tạo ra

A. 36 ATP

B. 34 ATP

C. 38 ATP

D. 32 ATP

Lời giải:

Quá trình đường phân diễn ra ở tế bào chất tạo ra 2 phân tử ATP → quá trình diễn ra trong ti thể tạo ra 38 -2 =36 ATP

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Có bao nhiêu phân tử ATP được hình thành từ 1 phân tử glucô bị phân giải trong quá trình hô hấp hiếu khí ?

A. 32 phân tử

B. 34 phân tử

C. 36 phân tử

D. 38 phân tử

Lời giải:

Quá trình hô hấp hiếu khí có giai đoạn đường phân và chu trình Crep đều tạo ra 2ATP, chuỗi truyền electron hô hấp giải phóng 34ATP

Vậy hô hấp hiếu khí tạo 38ATP.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là

A. Rượu etylic + CO2 + năng lượng.

B. Axit lactic + CO2 + năng lượng

C. Rượu etylic + năng lượng.

D. Rượu etylic + COhoặc Axit lactic 

Lời giải:

Lên men: axit piruvic lên men tạo thành rượu etilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra

A. Chỉ rượu etylic

B. Rượu etylic hoặc axit lactic

C. Chỉ axit lactic

D. Đồng thời rượu etylic và axit lactic

Lời giải:

Lên men: axit piruvic lên men tạo thành rượu etilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Trong giai đoạn hoặc con đường hô hấp nào sau đây ở thực vật, từ một phân tử glucôzơ tạo ra được nhiều phân tử ATP nhất ?

A. Chuỗi truyền electron hô hấp

B. Đường phân

C. Chu trình Crep

D. Phân giải kị khí

Lời giải:

Chuỗi truyền electron hô hấp tạo ra nhiều ATP nhất (34ATP)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là

A. Chuối truyền electron

B. Chương trình Crep.

C. Đường phân

D. Tổng hợp Axetyl - CoA

Lời giải:

Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân.

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm các dạng bài tập khác:

30 Bài tập về huyết áp (2024)

30 Bài tập về trao đổi nước ở thực vật (2024)

60 Bài tập về cơ chế điều hòa sinh sản (2024)

60 Bài tập về sinh sản hữu tính ở động vật (2024)

60 Bài tập về sinh sản vô tính ở động vật (2024)

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!