30 Bài tập các dạng đột biến gen, đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể 2024 (có đáp án)

1900.edu.vn xin giới thiệu bài viết gồm bài tập và phương pháp giải Sinh học: các dạng đột biến gen, đột biến cấu trúc và số lượng nst hay, chi tiết cùng với bài tập chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh 12 . Mời các bạn đón xem.

Bài tập về các dạng đột biến gen, đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể

I. Lý thuyết

HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ

1. Hình thái của nhiễm sắc thểLý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Hình thái NST ở kì giữa

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- NST là 1cấu trúc gồm phân tử ADN và liên kết với các loại prôtêin khác nhau (chủ yếu prôtein histôn)

- Mỗi nhiễm sắc thể chứa: Tâm động, vùng đầu mút

- Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.

- Có 2 loại NST: NST thường và NST giới tính.

2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST.Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

Ở sinh vật nhân thực: NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm ADN và prôtêin:

- Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là nucleoxôm.

- (ADN + prôtêin) → Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn 1 ¾ vòng) → Sợi cơ bản (khoảng 11 nm) →Sợi nhiễm sắc (25 – 30 nm) → Ống siêu xoắn (300 nm) → Crômatit (700 nm) → NST.

ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm.

- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST, thực chất là sắp xếp lại trình tự các gen, làm thay đổi hình dạng và cấu trúc của NST.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn2. Các dạng đột biến cấu trúc NST.

a. Mất đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST

- Làm giảm số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.

b. Lặp đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến làm cho một đoạn của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.

- Làm tăng số lượng gen trên NST, mất cân bằng gen.

- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, không gây hậu quả nghiêm trọng, tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa.

c. Đảo đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến trong đó một đoạn NST đứt ra và đảo ngược 180o và nối lại.

- Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST.

- Có thể ảnh hưởng đến sức sống, giảm khả năng sinh sản của thể đột biến, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.

d. Chuyển đoạn

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

- Là đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.

- Một số gen trên NST thể này chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết.

- Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.

KHÁI QUÁT VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN

1. Khái niệm

- Là những biến đổi nhỏ trong cấu của gen liên quan đến 1 (đột biến điểm ) hoặc một số cặp nu.

- Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính.

- Đặc điểm:

+ Mỗi lần biến đổi gen tạo ra 1 alen mới.

+ Tần số đột biến gen tự nhiên là rất thấp (〖10〗(-6) - 〖10〗(-4)).

- Tác nhân gây đột biến gen:

+ Tia tử ngoại

+ Tia phóng xạ

+ Chất hoá học

+ Sốc nhiệt

+ Rối loạn qúa trình sinh lí, sinh hoá trong cơ thể

- Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể.

2. Các dạng đột biến gen

Dạng đột biến

Đột biến thay thế một cặp nucleôtit

Đột biến mất hoặc thêm một cặp nucleôtit

Đặc điểm

Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin.

Làm thay đổi trình tự a.a trong prôtêin và thay đổi chức năng của prôtêin.

- Làm thay đổi trình tự aa trong chuỗi pôipeptit và làm thay đổi chức năng của protein.

NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN

1. Nguyên nhân

- Do tác động lí, hóa, sinh học ở ngoại cảnh.

- Do những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.

2. Cơ chế phát sinh đột biến gen.

a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN.

- Các bazơ nitơ thường tồn tại ở 2 dạng cấu trúc: dạng thường và dạng hiếm.

+ Các dạng hiếm (hỗ biến) có những vị trí liên kết hiđrô bị thay đổi làm cho chúng kết cặp không đúng khi nhân đôi, từ đó dẫn đến phát sinh đột biến gen.

VD:

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọnb. Tác động của các nhân tố đột biến

- Tác động của các tác nhân vật lí: Tia tử ngoại (UV) làm cho 2 bazơ Timin trên 1 mạch ADN liên kết với nhau làm phát sinh ĐBG.

- Tác động của các tác nhân hóa học: 5-Brôm Uraxin là đồng đẳng của Timin gây thay thế A-T → G-X.

- Tác nhân sinh học: Virut gây ra đột biến.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 4: Đột biến gen | Lý thuyết Sinh 12 ngắn gọn

HẬU QUẢ VÀ VAI TRÒ CỦA ĐỘT BIẾN GEN.

1. Hậu quả của đột biến gen.

- Đột biến gen có thể gây hại, vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

- Mức độ gây hại của các alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.

2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen.

- Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống, cho nghiên cứu di truyền.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Đột biến gen là gì?

  1. Tạo ra những alen mới;
  2. Sự biến đổi của một hay một số cặp nuclêôtit trong gen;
  3. Sự biến đổi của 1 nuclêôtit trong gen;
  4. Tạo nên những kiểu hình mới;

Đáp án:

Đột biến gen là sự biến đổi của một hay một số cặp nuclêôtit trong gen

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đột biến gen là:

  1. Là sự biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.
  2. Là sự biến đổi kiểu hình thích nghi với môi trường.
  3. Là sự biến đổi xảy ra trong phân tử AND có liên quan đến 1 hoặc một số cặp NST.
  4. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit

Đáp án:

Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen có liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là?

  1. Đột biến số lượng NST.
  2. Đột biến cấu trúc NST.
  3. Đột biến điểm
  4. Thể đột biến

Đáp án:

Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nucleotit gọi là đột biến điểm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Các loại đột biến gen bao gồm:

  1. Thêm một hoặc vài cặp bazơ
  2. Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;
  3. Bớt một hoặc vài cặp bazơ;
  4. Cả A, B, C

Đáp án:

Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Các loại đột biến gen bao gồm:

  1. 2 loại: thêm và mất
  2. 2 loại: mất và thay thế
  3. 3 loại: thêm, mất và thay thế
  4. 3 loại: thêm, mất và đảo

Đáp án:

Các loại đột biến gen bao gồm: Thêm một hoặc vài cặp bazơ; Bớt một hoặc vài cặp bazơ; Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Thể đột biến là:

  1. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội
  2. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn
  3. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian
  4. Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình

Đáp án:

Thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến

  1. đã biểu hiện ra kiểu hình
  2. gen hay đột biến nhiễm sắc thể
  3. nhiễm sắc thể
  4. gen

Đáp án:

Thể đột biến là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit?

  1. Chỉ liên quan tới 1 bộ ba
  2. Dễ xảy ra hơn so với các dạng đột biến gen khỏc.
  3. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba.
  4. Có thể không gây ảnh hưởng gì tới cơ thể sinh vật.

Đáp án:

Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ ba

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?

  1. Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T
  2. Thêm một cặp nuclêôtit
  3. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X
  4. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A

Đáp án:

Khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T thì số lượng nucleotit không thay đổi và số lượng liên kết hidro giảm đi 1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Trong đột biến điểm thì đột biến thay thế là dạng phổ biến nhất. Có bao nhiêu phát biểu sai giảithích cho đặc điểm trên?

I. Đột biến thay thế có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến.

II. Là dạng đột biến thường ít ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật hơn so với các dạng còn lại.

III. Dạng đột biến này chỉ xảy ra trên một mạch của phân tử ADN.

IV. Là dạng đột biến thường xảy ra ở nhóm động vật bậc thấp.

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Đáp án:

Các phát biểu sai về đột biến điểm:

+ III sai vì có thể xảy ra trên 2 mạch

IV sai vì có thể xảy ra ở bất kì đối tượng nào mang vật chất di truyền

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Đột biến gen xảy ra ở sinh vật nào?

Sinh vật nhân sơ.

  1. Sinh vật nhân thực đa bào.
  2. Sinh vật nhân thực đơn bào.
  3. Tất cả các loài sinh vật.

Đáp án:

Tất cả các loài sinh vật đều có thể xảy ra đột biến gen 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?

  1. Đảo đoạn NST.                                                          
  2. Mất đoạn NST.
  3. Lặp đoạn NST.                                                           
  4. Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.

Đáp án:

Đột biến đảo đoạn NST thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến:

  1. Hoán vị gen
  2. Đột biến chuyển đoạn.
  3. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn
  4. Đột biến đảo đoạn

Đáp án:

Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến đột biến lặp đoạn và mất đoạn

NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST

 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến:

  1. Hoán vị gen.
  2. Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn
  3. Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.
  4. Đột biến đảo đoạn

Đáp án:

Đột biến đảo đoạn NST là đột biến mà đoạn NST bị đứt ra, quay 180o rồi nối lại vào vị trí cũ.

Đột biến chuyển đoạn trên 1 NST là đoạn NST bị đứt gắn lại vào NST đó nhưng ở vị trí khác so với ban đầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?

  1. Mất đoạn và lặp đoạn
  2. Hoán vị gen
  3. Mất đoạn và đảo đoạn
  4. Mất đoạn và chuyển đoạn

Đáp án:

Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến đột biến mất đoạn và lặp đoạn

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

70 bài tập về nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (2024) có đáp án chi tiết nhất 

30 bài tập các công thức liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể 2024 (có đáp án) 

50 bài tập về đột biến gen (2024) có đáp án chi tiết nhất 

40 bài tập về thực hành: Quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời (có đáp án năm 2023) - Sinh học 12 

60 bài tập về gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (2024) có đáp án chi tiết nhất 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!