30 bài tập về Chuyển động ném (2024) có lời giải chi tiết nhất

1900 xin giới thiệu bài viết gồm bài tập và tóm tắt lý thuyết Vật Lí: Chuyển động ném, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí 10. Mời các bạn đón xem

BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM

1.Lý thuyết

Chuyển động ném ngang

1. Khái niệm chuyển động ném ngang

Chuyển động ném ngang là chuyển động có vận tốc ban đầu theo phương nằm ngang và chuyển động dưới tác dụng của trọng lực.

Lý thuyết Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Chuyển động ném

Máy bay thả hàng cứu trợ là một chuyển động ném ngang

2. Thí nghiệm

Dùng búa đập nhẹ vào thanh thép giữ bi B, thanh thép chuyển động thả bi B rơi tự do đồng thời đẩy bi A theo phương nằm ngang khỏi giá đỡ với vận tốc v0.

Lý thuyết Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Chuyển động ném

Lý thuyết Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Chuyển động ném

3. Phân tích kết quả thí nghiệm

Phân tích chuyển động ném ngang thành hai thành phần:

- Thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng.

- Thành phần chuyển động theo phương nằm ngang.

Lý thuyết Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Chuyển động ném

a) Thành phần chuyển động theo phương thẳng đứng

- Nếu bỏ qua sức cản không khí thì chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng của vật là chuyển động rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0.

- Chọn chiều dương hướng xuống, độ cao của vật bị ném ngang:

H=12gt2t=2Hg

Nhận xét:

- Thời gian rơi của vật bị ném ngang chỉ phụ thuộc độ cao H của vật bị ném, không phụ thuộc vận tốc ném.

- Nếu từ cùng một độ cao, đồng thời ném ngang các vật khác nhau với các vận tốc khác nhau thì chúng đều rơi xuống đất cùng một lúc.

b) Thành phần chuyển động theo phương nằm ngang

Lý thuyết Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Chuyển động ném

- Giá trị cực đại của độ dịch chuyển trong chuyển động thành phần nằm ngang được gọi là tầm xa L của chuyển động ném ngang.

L = dx max = v0.tmax với tmax là thời gian rơi của vật

- Suy ra: L=v02Hg

Nhận xét:

- Tầm xa của vật bị ném ngang phụ thuộc và độ cao H của vật khi bị ném và vận tốc ném. Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn.

- Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào được ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa lớn hơn.

Chuyển động ném xiên

Chuyển động của vật có quỹ đạo hình dạng parabol được gọi là chuyển động ném xiên.

Lý thuyết Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Chuyển động ném

Quỹ đạo chuyển động của quả bóng rổ

1. Phân tích chuyển động ném xiên

Phân tích chuyển động ném xiên thành hai chuyển động thành phần: chuyển động thành phần theo phương thẳng đứng và chuyển động thành phần theo phương nằm ngang.

Lý thuyết Vật Lí 10 Kết nối tri thức Bài 12: Chuyển động ném

2. Công thức xác định tầm cao và tầm xa của chuyển động ném xiên

- Tầm cao: H=dymax=v02.sin2α2g

- Tầm xa: L=dxmax=v02.sin2αg

 

2.Bài tập tự luyện

Câu 1: Chọn đáp án đúng. Công thức tính tầm cao của chuyển động ném xiên

A. H =v02.sin2α2.g .

B. H =v.sin2α2.g

C. H =v.sin2α2.g .

D. H =v02.sinα2.g .

Đáp án đúng là: A.

Công thức tính tầm cao của chuyển động ném xiên là H =v02.sin2α2.g .

Câu 2: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10 km với tốc độ 720 km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g=10m/s2 .

A. 9,7 km.

B. 8,6 km.

C. 8,2 km.

D. 8,9 km.

Đáp án đúng là: D.

L = v0.2.Hg=720.1033600.2.10.10310=8,9.103(m).

Câu 3: Chọn đáp án đúng. Công thức tính tầm xa của chuyển động ném xiên

A. L =v02.sin2αg .

B. L =v02.sin2α2g .

C. L =v02.sin2α2g .

D. L =v02.sin2αg .

Đáp án đúng là: A.

A - đúng công thức tính tầm xa của chuyển động ném xiên L =v02.sin2αg .

Câu 4: Một vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc 600 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm cao của chuyển động ném. Lấy g=10m/s2 .

A. 3,5 m.

B. 4,75 m.

C. 3,75 m.

D. 10 m.

Đáp án đúng là: C.

Tầm cao của vật là H =v02.sin2α2.g=102.sin2602.10=3,75(m).

Câu 5: Một vật được ném nghiêng với mặt bàn nằm ngang góc 600 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Tính tầm xa của vật. Lấy g=10m/s2 .

A. 53 m.

B. 35 m.

C. 25 m.

D. 52 m.

Đáp án đúng là: A.

Tầm xa của vật là: L =v02.sin2αg=102.sin12010=53 m

Câu 6: Khi ném một vật theo phương ngang (bỏ qua sức cản của không khí), thời gian chuyển động của vật phụ thuộc vào

A. Vận tốc ném.

B. Độ cao từ chỗ ném đến mặt đất.

C. Khối lượng của vật.

D. Thời điểm ném.

Đáp án đúng là: B.

B - đúng vì công thức tính thời gian rơi trong chuyển động ném ngang là t=2.Hg với H là độ cao của vật từ chỗ bị ném đến mặt đất.

Câu 7: Công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang?

A.L = v0.2.Hg .

B.L = v0.Hg .

C. L =2.Hg .

D.L =2.g.H .

Đáp án đúng là: A.

A - đúng vì công thức tính tầm xa của vật bị ném ngang là L = v0.2.Hg.

Câu 8: Nếu từ cùng một độ cao đồng thời ném các vật khác nhau với vận tốc khác nhau thì vật nào có vận tốc ném lớn hơn sẽ có tầm bay xa

A. lớn hơn.

B. nhỏ hơn.

C. bằng nhau.

D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.

Đáp án đúng là: A.

A - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là L = v0.2.Hg , tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném.

Câu 9: Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa

A. lớn hơn.

B. lớn hơn.

C. bằng nhau.

D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.

Đáp án đúng là: B.

B - đúng vì dựa vào công thức tầm xa của chuyển động ném ngang là L = v0.2.Hg , tầm xa phụ thuộc vào độ cao và vận tốc ném.

Câu 10: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0=30 m/s từ một độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí. Tính thời gian rơi và tầm xa của vật.

A. 2 s; 120 m.

B. 4 s; 120 m.

C. 8 s; 240 m.

D. 2,8 s; 84 m.

Đáp án đúng là: B.

Thời gian rơi của vật là t=2.Hg=2.8010=4(s).

Tầm xa của vật là L=v0.2.Hg=30.2.8010=120(m) 

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Một vật được ném theo phương ngang tại độ cao h với vận tốc ban đầu là v0. Tầm xa của vật là?

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn C

Câu 2: Để tăng tầm xa của vật ném theo phương ngang với sức cản không khí không đáng kể thì biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

A. Giảm độ cao điểm ném

B. Tăng độ cao điểm ném

C. Tăng vận tốc ném

D. Giảm khối lượng vật ném

Lời giải:

Chọn C

Câu 3: Từ độ cao 45 m so với mặt đất người ta ném một vật theo phương ngang với vận tốc 40m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là?

A. 20 m/s

B. 50 m/s

C. 60 m/s

D. 30 m/s

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vậy vận tốc của vật khi chạm đất là:

v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 = 50 m/s

Câu 4: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 = 10 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném. Ox theo chiều vận tốc đầu. Oy hướng thẳng đứng xuống dưới và gốc thời gian là lúc ném. Lấy g = 10 m/s2 thì phương trình quỹ đạo của vật là?

A. y = 0.1x2 + 5x

B. y = 0.05x2

C. y = 5x

D. y = 10t + 5t2

Lời giải:

Chọn B

Câu 5: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là v0 = 20 m/s từ độ cao 45 m. Hỏi tầm bay xa theo phương ngang của quả bóng bằng bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

A. 45 m

B. 60 m

C. 90 m

D. 30 m

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 6: Một hòn bi lăn dọc theo cạnh bàn của một hình chữ nhật nằm ngang cao 1.25 m. Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1.5 m theo phương ngang. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi và vận tốc ban đầu của viên bi là?

A. 0.25s và 3 m/s

B. 0.35s và 2 m/s

C. 0.125s và 2 m/s

D. 0.5s và 3 m/s

Lời giải:

Ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vậy vận tốc quả cầu khi chạm đất là:

v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 = 3 m/s

Câu 7: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0 = 20 m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Biết g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cảm của không khí.

A. 45 m

B. 60 m

C. 30 m

D. 80 m

Lời giải:

Ta có h = (1/2)gt2 = 45 m

Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao 9 m với vận tốc ban đầu là v0. Tầm xa của vật là 18 m. Tính v0 lấy g = 10 m/s2.

A. 10 m/s

B. 3.16 m/s

C. 19 m/s

D. 13,4 m/s

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 9: Một vật được ném ngang từ độ cao 5 m tầm xa đạt dược là 2 m. Lấy g = 10 m/s2 thì vận tốc ban đầu của vật là?

A. 2 m/s

B. 5 m/s

C. 2.5 m/s

D. 10 m/s

Lời giải:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 10: Hai vật ở cùng độ cao vật 1 được ném ngang với vận tốc đầu v0. Cùng lúc đó thì vật 2 được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí thì lựa chọn nào sau đây là đúng?

A. Vật 1 chạm đất sau vật 2

B. Vật 1 chạm đất trước vật 2

C. Hai vật chạm đất cùng lúc

D. Thời gian rơi phụ thuộc vào khối lượng của vật

Lời giải:

Chọn C

Câu 11: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 từ độ cao h so với mặt đất. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho gốc O trùng với vị trí ném. Ox theo chiều vận tốc đầu. Oy hướng thẳng đứng xuống dưới và gốc thời gian là lúc ném. Độ lớn vận tốc của vật tại thời điểm t xác định bằng?

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

   B. v = gt

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

   D. v = v0 + gt

Lời giải:

Chọn C

*Ném vật theo phương ngang ở độ cao 20 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2, vận tốc lúc ném là 10 m/s, trả lời câu hỏi 12-13

Câu 12: Tính thời gian của vật khi chạm đất.

A. 2s

B. 3s

C. 4s

D. 5s

Lời giải:

Ta có: g = 10 m/s2; h = 20 m; v0 = 10 m/s

Thời gian của vật khi chạm đất là: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vận tốc của vật khi chạm đất là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 13: Tính vận tốc của vật khi chạm đất?

A. 11.12 m/s

B. 22.36 m/s

C. 8.3 m/s

D. 3.8 m/s

Lời giải:

Ta có: g = 10 m/s2; h = 20 m; v0 = 10 m/s

Thời gian của vật khi chạm đất là: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vận tốc của vật khi chạm đất là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 14: Một viên đạn được bắn theo phương ngang ở độ cao 180 m phải có vận tốc ban đầu là bao nhiêu để ngay lúc chạm đất có v = 100 m/s. Tính tầm ném xa của vật khi chạm đất.

A. 240 m

B. 480 m

C. 360 m

D. 400 m

Lời giải:

Ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2

v0 = 80 m/s

L = v0.t = 480 m

Câu 15: Từ độ cao h = 80 m, người ta ném một quả cầu theo phương nằm ngang với v0 = 20 m/s. Xác định vận tốc của quả cầu khi chạm đất. Cho rằng sức cản của không khí không đáng kể, g = 10 m/s2

A. 22.8 m/s

B. 12.5 m/s

C. 26.3 m/s

D. 44.7 m/s

Lời giải:

Ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Vậy vận tốc quả cầu khi chạm đất là:

v2 = vx2 + vy2 = v02 + (gt)2 = 44,7 m/s

Xem thêm các dạng bài tập khác:

30 bài tập về công thức tính thế năng đàn hồi (2024)

30 bài tập về công thức độ biến thiên động lượng (2024)

30 bài tập về Thế năng (2024)

30 bài tập về Động năng và thế năng (2024)

30 bài tập về Chuyển động tổng hợp (2024)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!