30 Bài tập về bài toán ném xiên 2024 (có đáp án)

1900.edu.vn xin giới thiệu bài viết gồm bài tập và phương pháp giải Vật lí: bài toán ném xiên hay, chi tiết cùng với bài tập chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật lí 10 . Mời các bạn đón xem.

Bài tập về bài toán ném xiên

I. Lý thuyết

Chuyển động ném xiên là chuyển động của một vật được ném lên với vận tốc ban đầu  hợp với phương ngang một góc α (gọi là góc ném). Vật ném xiên chỉ chịu tác dụng của trọng lực.

  • Theo phương ngang vật không chịu tác dụng của lực nào => chuyển động của vật là chuyển động thẳng đều
  • Theo phương thẳng đứng:

+ Giai đoạn 1: vật chuyển động đi lên đến độ cao cực đại (tại đó vy = 0) chịu tác dụng của trọng lực hướng xuống => vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc -g

+ Giai đoạn 2: vật chuyển động đi xuống lúc này chuyển động của vật tương đương với chuyển động ném ngang

  • Độ lớn của lực không đổi => thời gian vật chuyển động đi lên đến độ cao cực đại đúng bằng thời gian vật chuyển động đi xuống ngang với vị trí ném

Chọn hệ quy chiếu cho chuyển động ném xiên như hình vẽ:

Chuyển động ném xiên, vật lí lớp 10

Phương trình vận tốc của chuyển động ném xiên

  • Theo phương ox: vx= vo× cosα
  • Theo phương oy (đi lên): vy= vo× sinα – gt
  • Theo phương oy (đi xuống): vy= gt
  • Liên hệ giữa vx và vytanα=vyvx
  • Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kỳ: v=vx2+vy2

Phương trình chuyển động, phương trình tọa độ của chuyển động ném xiên

  • x = vx.t = (vocosα) × t
  • Đi lên: y = vosinα × t – 12gt2
  • Đi xuống: y = 12gt2
  • Quỹ đạo đi lên: y=(g2v02cos2α)x2+x.tanα
  • Quỹ đạo đi xuống: y=(g2v02cos2α)x2
  • Quỹ đạo của chuyển động ném xiên cũng là đường parabol

Công thức của chuyển động ném xiên

  • Thời gian vật đạt độ cao cực đại: t1=vosinαg
  • Tầm cao: H=vo2sin2α2g + h
  • Thời gian vật từ độ cao cực đại → đất: t2=2(H+h)g
  • Thời gian vật chạm đất kể từ lúc ném: t=t1+t2
  • Tầm xa: L=vocosα(t1+t2) = vo2sin2α2g+vocosα2(H+h)g

Trong đó:

  • h: độ cao của vật so với vị trí ném, nếu vật ném tại mặt đất (h = 0)

II. Bài tập vận dụng

Bài 1. ném một vật từ điểm cách mật đất 25m với vận tốc ném là 15m/s theo phương hợp với phương ngang một góc 30o. Tình khoảng cách từ lúc ném vật đến lúc vật chạm đất và vận tốc khi vật chạm đất.

Lời giải:

Bài tập ném xiên, bài tập chuyển động ném xiên

vo=15m/s; h1=25m; α=30o

Thời gian và vận tốc của vật khi đạt đến độ cao cực đại

t1=vosinαg

=> x1=vocos30o.t1

Độ cao cực đại so với vị trí ném:

h2=vo2sin2α2g

Vận tốc tại đỉnh A: vA=vo.cos30o

Thời gian vật từ vị trí A rơi đến khi chạm đất

t2=2(h1+h2)g

=> x2=vocos30o.t2

=> khoảng cách từ vị trí ném đến vị trí vật chạm đất: x1 + x2

Vận tốc của vật khi chạm đất tại điểm B

vB=vxB2+vyB2

Trong đó: vxB=vocos30ovyB=g.t2

Bài 2. Một vật ném xiên góc 45° từ mặt đất rơi cách đó 30m. Tính vận tốc khi ném, lấy g=10m/s2

Lời giải:

L=V02sin2αg=30 => vo=10√3(m/s)

Bài 3. Từ A( độ cao AC = H = 3,6m) người ta thả một vật rơi tự do, cùng lúc đó từ B cách C đoạn BC = L = H người ta ném một vận khác với vận tốc ban đầu vo hợp với phương ngang góc α. Tính α và vo để hai vật gặp được nhau khi chúng đang chuyển động.

Chuyển động ném xiên, vật lí lớp 10 13

Lời giải:

Chọn gốc tọa độ tại C, hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ

Chuyển động ném xiên, vật lí lớp 10 15

Phương trình vật thả rơi (vật I): x1 = 0; y1 = H – 0,5gt2

Phương trình vật II:

x2 = L – (vocosα)t = H – (vocosα)t

y2 = (vosinα)t – 0,5gt2

Để hai vật gặp nhau x1 = x2 và y1 = y2 =>

(vocosα)t = H

(vosinα)t = H

=> tanα = 1 => α = 45o => vo = 2Hgsin2α = 6m/s

Câu 4. Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s lên trên theo phương hợp với phương  nằm ngang một góc 450.   Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí lần lượt là:

A. Quỹ đạo là 1 parabol, 55m, 3,73s                     

B. Quỹ đạo là 1 parabol, 45m, 4,73s

C. Quỹ đạo là 1 parabol, 65m, 1,73s                     

D. Quỹ đạo là 1 parabol, 35m, 2,73s

Lời giải:

Các bài tập ném xiên (ảnh 4)

Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ

Thời điểm ban đầu

Chiếu lên trục ox có

x0=0;v0x=v0cosα=102m/s

Chiếu lên trục oy có

y0=0;v0y=v0sinα=102m/s

Xét tại thời điểm t có  ax=0;ay=g

Chiếu lên trục ox có4vx=102m/s;x=102t

Chiếu lên trục Oy có

vy=10210t;y=45+102t5t2

y=45+xx240 Vậy vật có quỹ đạo là một Parabol

Khi lên đến độ cao max thì: vy=00=10210tt=2s

Hmax=y=45+10.2.2522=55m

Khi vật chạm đất thì  y=0 45+102t5t2=0t=4,73s

Vậy sau 4,73s thì vật chạm đất

Chọn đáp án A

Câu 5. Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s lên trên theo phương hợp với phương  nằm ngang một góc 450.   Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất lần lượt là

A. 35,2m, 6,5m/s                      B. 66,89m, 36,5m/s                 

C. 33,29m, 30,5m/s                  D. 65,89m, 20,5m/s

  Lời giải:

Tầm xa của vật L=x=102.4,7366,89m

Vận tốc vật khi chạm đất  v=vx2+vy2

Với  vy=10210.4,73=33,16m/s

v=1022+33,162=36,05m/s

Câu . Ném một vật từ điểm cách mật đất 25m với vận tốc ném là 15m/s theo phương hợp với phương ngang một góc 30o. Tính khoảng cách từ lúc ném vật đến lúc vật chạm đất và vận tốc khi vật chạm đất.

50 Bài tập Ném xiên có lời giải chi tiết (ảnh 1)

vo=15m/s; h1=25m; α=30o

Thời gian và vận tốc của vật khi đạt đến độ cao cực đại

t1=vosinαg

=> x1=vocos30o.t1

Độ cao cực đại so với vị trí ném:

h2=vo2sin2α2g

Vận tốc tại đỉnh A: vA=vo.cos30o

Thời gian vật từ vị trí A rơi đến khi chạm đất

t2=2(h1+h2)g

=> x2=vocos30o.t2

=> khoảng cách từ vị trí ném đến vị trí vật chạm đất: x1 + x2

Vận tốc của vật khi chạm đất tại điểm B

vB=vxB2+vyB2

Trong đó: vxB=vocos30ovyB=g.t2

Câu 7. Một vật ném xiên góc 45° từ mặt đất rơi cách đó 30m. Tính vận tốc khi ném, lấy g=10m/s2

Phân tích bài toán

α=45o ; L=30m; g=10m/s2

Giải

L=vo2sin2αg=30 => vo=10√3(m/s)

Câu 8. Từ A( độ cao AC = H = 3,6m) người ta thả một vật rơi tự do, cùng lúc đó từ B cách C đoạn BC = L = H người ta ném một vận khác với vận tốc ban đầu vo hợp với phương ngang góc α. Tính α và vo để hai vật gặp được nhau khi chúng đang chuyển động.

50 Bài tập Ném xiên có lời giải chi tiết (ảnh 2)

Giải:

Chọn gốc tọa độ tại C, hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ

50 Bài tập Ném xiên có lời giải chi tiết (ảnh 3)

Phương trình vật thả rơi (vật I): x1 = 0; y1 = H – 0,5gt2

Phương trình vật II:

x2 = L – (vocosα)t = H – (vocosα)t

y2 = (vosinα)t – 0,5gt2

Để hai vật gặp nhau x1 = x2 và y1 = y2 =>

(vocosα)t = H

(vosinα)t = H

=> tanα = 1 => α = 45o => vo = 2Hgsin2α = 6m/s

Bài 9: Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s lên trên theo phương hợp với phương  nằm ngang một góc 45°.   Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt được so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí lần lượt là

A. Quỹ đạo là 1 parabol, 55m, 3,73s

B. Quỹ đạo là 1 parabol, 45m, 4,73s

C. Quỹ đạo là 1 parabol, 65m, 1,73s

D. Quỹ đạo là 1 parabol, 35m, 2,73s

Bài 10: Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s lên trên theo phương hợp với phương  nằm ngang một góc 45°.   Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất lần lượt là

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!