30 Bài tập về ADN và bản chất của gen (2024) có đáp án chi tiết nhất

Tổng hợp các dạng Bài tập về ADN và bản chất của gen Sinh học. Đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học, tự luyện tập nhằm học tốt môn Sinh học, giải bài tập Sinh học tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.

Bài tập về ADN và bản chất của gen

I. Lý thuyết

1. Sự tự nhân đôi ADN

- ADN tự nhân đôi (tự sao) tại nhân tế bào, ở kì trung gian trong chu kỳ của tế bào.

- Có sự tham gia của enzim và các yếu tố tháo xoắn, tách mạch mạch ở trạng thái duỗi, liên kết các nuclêôtit với nhau.

1.1. Diễn biến quá trình nhân đôi

Diễn biến quá trình nhân đôi ADN

+ ADN tháo xoắn,  enzym xúc tác làm 2 mạch đơn tách nhau ra.

+ Các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với các nuclêôtit trên mỗi mạch của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung hình thành mạch polinuclêôtit mới.

+ Kết thúc: 2 phân tử con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ. Chúng đóng xoắn và được phân chia cho 2 tế bào con trong quá trình phân bào.

1.2. Nguyên tắc của quá trình nhân đôi ADN

- Quá trình nhân đôi ADN tuân theo 2 nguyên tắc:

+ Nguyên tắc bổ sung (NTBS): Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn theo NSTBS: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

+ Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.

1.3. Ý nghĩa sự nhân đôi ADN

- Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.

- Nhân đôi ADN và NST kết hợp với cơ chế phân li của chúng trong nguyên phân giúp tạo ra sự ổn định di truyền qua các thể hệ tế bào.

- Nhân đôi ADN và NST cùng sự phân li của chúng trong giảm phân và tái tổ hợp trong thụ tinh, tạo ra sự ổn định của ADN và nhiễm sắc thể qua các thế hệ của loài.

2. Bản chất của gen

- Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.

- Gen cấu trúc thường mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.

3. Chức năng của ADN

ADN có các chức năng chủ yếu sau:

+ Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nuclêôtit trên ADN.

+ Bảo quản thông tin di truyền: mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa, các đoạn gen cấu trúc được các cơ chế trong tế bào bảo vệ, giữ được tính ổn định trong đời sống cá thể.

Truyền đạt thông tin di truyền (qua nhân đôi ADN) qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

II. Ví dụ minh hoạ

Ví dụ 1: Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:

  1. T mạch khuôn
  2. G mạch khuôn
  3. A mạch khuôn
  4. X mạch khuôn

Trả lời:

Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với A mạch khuôn.

Đáp án cần chọn là: C

Ví dụ 2: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là

  1. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
  2. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
  3. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
  4. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau.

Trả lời:

Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.

Đáp án cần chọn là: C

Ví dụ 3: ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nghĩa là

  1. Một mạch của ADN là khuôn của ADN mẹ mạch kia được tạo bởi các nucleotit tự do
  2. Trong 1 ADN có 1 ADN cũ, 1 ADN mới
  3. Ý A,B đúng
  4. Mỗi mạch của ADN con có 1/2 nguyên liệu cũ, 1/2 nguyên liệu mới

Trả lời:

Theo nguyên tắc bán bảo tồn thì trong phân tử ADN con có một mạch của ADN là khuôn của ADN mẹ mạch kia được tạo bởi các nucleotit tự do

Đáp án cần chọn là: A

III. Bài tập vận dụng

Câu 1: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?

  1. Tự sao
  2. Phiên mã
  3. Dịch mã
  4. Cả A, B, C đều đúng

Trả lời:

Sự tự nhân đôi của ADN còn được gọi là sự tự sao ADN

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2 : Nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình nào ?

  1. Tái bản ADN
  2. Giải mã
  3. Phiên mã
  4. Sao mã

Trả lời:

Quá trình nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình tái bản ADN 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôI của ADN:

  1. Tự sao ADN
  2. Tái bản ADN 
  3. Sao chép ADN 
  4. Cả A, B, C đều đúng

Trả lời:

Quá trình nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình tái bản ADN, tự sao ADN hoặc sao chép ADN. 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:

  1. Bên ngoài tế bào
  2. Bên ngoài nhân
  3. Trong nhân tế bào
  4. Trên màng tế bào

Trả lời:

ADN tự nhân đôi tại nhân tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: ADN có một đặc tính sinh học đặc biệt quan trọng là khả năng tự nhân đôi. Sự tự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra ở đâu trong tế bào là chủ yếu?

  1. Nhân tế bào.
  2. Màng tế bào.
  3. Chất tế bào.
  4. Thể Gôngi.

Trả lời:

Quá trình tự nhân đôi ADN xảy ra trong  nhân tế bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?

  1. Chủ yếu trong nhân tế bào, tại NST
  2. Tại một số bào quan chứa ADN như ty thể, lạp thể
  3. Tại trung thể
  4. Tại ribôxôm

Trả lời:

Quá trình tự nhân đôi ADN xảy ra trong  nhân tế bào

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào thời điểm nào trong chu kỳ tế bào?

  1. Kì trung gian
  2. Kì đầu
  3. Kì giữa
  4. Kì sau

Trả lời:

ADN tự nhân đôi ở kì trung gian trong chu kỳ của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8:Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là:

  1. Sự tham gia của các nucleotid tự do trong môi trường nội bào
  2. Nguyên tắc bổ sung
  3. Sự tham gia xúc tác của các enzim
  4. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn

Trả lời:

ADN tự nhân đôi đúng mẫu do tuân theo nguyên tắc bổ sung, A - T, G – X, các mạch mới được hình thành giống với còn lại của ADN mẹ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc:

  1. A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại
  2. A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại
  3. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại
  4. T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại

Trả lời:

Các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn theo NSTBS: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:

  1. T của môi trường
  2. A của môi trường
  3. G của môi trường
  4. X của môi trường

Trả lời:

Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với X của môi trường

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm các dạng bài tập Sinh học hay khác:

30 Bài tập về nhiễm sắc thể (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về cung phản xạ (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập về phản xạ (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập cấu tạo và chức năng của nơron (2024) có đáp án chi tiết nhất

30 Bài tập cấu tạo cơ thể người (2024) có đáp án chi tiết nhất

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!