30 Bài tập các quy luật di truyền 2024 (có đáp án)

1900.edu.vn xin giới thiệu bài viết gồm bài tập và phương pháp giải Sinh học: các quy luật di truyền hay, chi tiết cùng với bài tập chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh 9 . Mời các bạn đón xem.

Bài tập về các quy luật di truyền

I. Lý thuyết

1. Quy luật di truyền Menden

  • Quy luật đồng dạng (quy tắc đồng nhất hay quy tắc đồng tính): Khi lai hai cơ thể đồng hợp tử về một tính trạng, con lai F1 đồng tính về tính trạng đó. Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ và một cây có hoa màu trắng, tất cả con lai F1 đều có hoa màu đỏ.

  • Quy luật phân li (quy tắc phân ly): Khi lai hai cơ thể đồng hợp tử khác nhau về một tính trạng, con lai F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3:1. Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ và một cây có hoa màu trắng, con lai F1 có 3/4 cây hoa đỏ và 1/4 cây hoa trắng.

  • Quy luật phân li độc lập: Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau di truyền độc lập với nhau. Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ, hạt trơn và một cây có hoa màu trắng, hạt nhăn, con lai F1 có 9/16 cây hoa đỏ, hạt trơn; 3/16 cây hoa đỏ, hạt nhăn; 3/16 cây hoa trắng, hạt trơn; 1/16 cây hoa trắng, hạt nhăn.

2. Quy luật di truyền liên kết

  • Gen liên kết: Các gen nằm trên cùng một NST được gọi là gen liên kết.

  • Tái tổ hợp gen: Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi chéo các đoạn NST, dẫn đến sự hoán vị gen.

  • Bản đồ gen: Bản đồ gen là sơ đồ thể hiện vị trí của các gen trên NST.

3. Một số quy luật di truyền khác

  • Quy luật di truyền ngoài NST

  • Quy luật di truyền ở sinh vật nhân sơ

  • Quy luật di truyền ở sinh vật nhân thực

Các công thức Quy luật di truyền

1. Quy luật đồng dạng

Công thức:

P: AA x AA (hoặc aa x aa)

F1: 100% AA (hoặc 100% aa)

Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ và một cây có hoa màu trắng, tất cả con lai F1 đều có hoa màu đỏ.

2. Quy luật phân li

Công thức:

P: AA x aa

F1: 3/4 AA : 1/4 aa

Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ và một cây có hoa màu trắng, con lai F1 có 3/4 cây hoa đỏ và 1/4 cây hoa trắng.

3. Quy luật phân li độc lập

Công thức:

P: AaBb x AaBb

F1: 9/16 A-B- : 3/16 A-bb : 3/16 aaB- : 1/16 aabb

Ví dụ: Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng, một cây có hoa màu đỏ, hạt trơn và một cây có hoa màu trắng, hạt nhăn, con lai F1 có 9/16 cây hoa đỏ, hạt trơn; 3/16 cây hoa đỏ, hạt nhăn; 3/16 cây hoa trắng, hạt trơn; 1/16 cây hoa trắng, hạt nhăn.

4. Quy luật di truyền liên kết

Công thức:

P: AB/ab x AB/ab

F1:1/4 AB/AB : 1/4 ab/ab : 1/2 AB/ab (hoặc 1/2 ab/AB)

Ví dụ: Lai hai cây ruồi giấm thuần chủng, một cây có thân xám, cánh dài và một cây có thân đen, cánh ngắn, con lai F1 có 1/4 cây thân xám, cánh dài; 1/4 cây thân đen, cánh ngắn; 1/2 cây thân xám, cánh ngắn (hoặc 1/2 cây thân đen, cánh dài).

5. Quy luật tương tác gen

Công thức:

Tương tác gen bổ trợ: 9/16 A-B- : 3/16 A-bb : 3/16 aaB- : 1/16 aabb

Tương tác gen át chế trội: 12/16 A-B- : 3/16 A-bb : 1/16 aabb

Tương tác gen át chế lặn: 9/16 A-B- : 3/16 A-bb : 4/16 aaB-

Ví dụ:

Tương tác gen bổ trợ: Lai hai cây đậu Hà Lan, một cây có hạt màu vàng, vỏ trơn và một cây có hạt màu xanh, vỏ nhăn, con lai F1 có 9/16 cây hạt màu vàng, vỏ trơn; 3/16 cây hạt màu vàng, vỏ nhăn; 3/16 cây hạt xanh, vỏ trơn; 1/16 cây hạt xanh, vỏ nhăn.

II. Bài tập vận dụng

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung:

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, …

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Thứ tự thực hiện các nội dung trên là:

   A. 4 – 2 – 3 – 1.

   B. 4 – 2 – 1 – 3.

   C. 4 – 3 – 2 – 1.

   D. 4 – 1 – 2 – 3.

Câu 2: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây?

   A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

   B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

   C. Lai phân tích cơ thể lai F3.

   D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

Câu 3: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là

   A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

   B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.

   C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.

   D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu 4: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là

   A. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ.

   B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn.

   C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.

   D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.

Câu 5: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

   A. một nhân tố di truyền quy định.

   B. một cặp nhân tố di truyền quy định.

   C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

   D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

Câu 6: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách

   A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.

   B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.

   C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn.

   D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn.

Câu 7: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

I. Aa x aa;     II. Aa x Aa;     III. AA x aa;     IV. AA x Aa;     V. aa x aa.

Câu trả lời đúng là:

   A. I, III, V.

   B. I, III

   C. II, III

   D. I, V

Câu 8: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?

   A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.

   B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

   C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.

   D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.

Câu 9: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen?

   A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng.

   B. Alen trội và lặn tác động đồng trội.

   C. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.

   D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.

Câu 10: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

   A. 1 trội : 1 lặn.

   B. 2 trội : 1 lặn.

   C. 3 trội : 1 lặn.

   D. 4 trội : 1 lặn.

Xem thêm các dạng câu hỏi và bài tập liên quan khác:

30 bài tập về quy luật di truyền của menden vận dụng cao (2024) có đáp án chi tiết nhất 

30 Bài tập về Menden và di truyền học (2024) có đáp án chi tiết nhất 

30 Bài tập về lai một cặp tính trạng (2024) có đáp án chi tiết nhất 

30 Bài tập về phép lai phân tích (2024) có đáp án chi tiết nhất 

30 Bài tập về biến dị tổ hợp (2024) có đáp án chi tiết nhất 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!