Phản ứng: ZnCl2 + NaOH → Zn(OH)2↓ + NaCl
1. Phương trình phản ứng hóa học:
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + 2NaCl
2. Cách thực hiện phản ứng
- nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnCl2
3. Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có kết tủa trắng xuất hiện.
4. Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường
5. Tính chất hóa học
5.1 Tính chất hóa học của NaOH
NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.
a) Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:
NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O
b) Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…
2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
c) Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):
2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓
d) Tác dụng với kim loại lưỡng tính:
2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2↑
2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2↑
e) Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:
NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
5.2. Tính chất hóa học của ZnCl2
- Mang tính chất hóa học của muối:
a) Tác dụng với muối
ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl
b) Tác dụng với kim loại
Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn
c) Tác dụng với dung dịch bazơ:
ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 + 2KCl
ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl
d) Tạo phức với NH3
4NH3 + ZnCl2 → [Zn(NH3)4]Cl2
6. Bạn có biết
- Nếu NaOH dư, kết tủa Zn(OH)2 sẽ tan theo PTHH
2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2(dd) + 2H2O
- Các dung dịch muối kẽm khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự ZnCl2.
7. Bài tập liên quan
Bài 1: Cho dung dịch FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư , sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm
A. Fe2O3
B. FeO
C. FeO, ZnO
D. Fe2O3, ZnO
Hướng dẫn giải
Cho dung dịch FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư , sau đó lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm Fe2O3.
Ta có các PTHH:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
ZnCl2 + 4NaOH dư → Na2ZnO2 + 2NaCl + 2H2O
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Fe(OH)3 → {t⁰} Fe2O3 + H2O
Vậy chất rắn là Fe2O3
Bài 2: Hiện tượng thu được khi nhỏ từ từ NaOH đến dư vào dung dịch ZnCl2 là
A. có kết tủa keo trắng xuất hiện.
B. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.
C. xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
D. Không có hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + 2NaCl
NaOH dư, kết tủa Zn(OH)2 tan theo PTHH: 2NaOH + Zn(OH)2↓ → Na2ZnO2(dd) + 2H2O
Đáp án B.
Bài 3: Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 200 ml dung dịch ZnCl2 0,1M thu được 1,485g kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 1 lít
B. 0,5 lít
C. 0,3 lít
D. 0,7 lít
Hướng dẫn giải
Ta có: nZn2+ = 0,02 mol; n↓ = 0,015 mol
Do n↓ < nZn2+ mà cần tính giá trị nhỏ nhất của V có nghĩa là cần tính số mol nhỏ nhất của OH-.
Vậy nOH- = 2. n↓ = 0,03 mol nên V = 0,3 lít.
Đáp án C.
Bài 4: Cho dung dịch chứa FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem toàn bộ lượng kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp rắn gồm
A. FeO, CuO, ZnO
B. Fe2O3, ZnO, CuO
C. FeO, CuO
D. Fe2O3, CuO
Hướng dẫn giải
FeCl2, ZnCl2 và CuCl2 +NaOH dư → Fe(OH)2, Na2ZnO2, Cu(OH)2, NaOH dư
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaOH
ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Kết tủa thu được gồm Fe(OH)2, Cu(OH)2, đem nung trong không khí thu được Fe2O3 và CuO
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
Bài 5: Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 400 ml dung dịch ZnCl2 0,1M thu được 2,97g kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,6 lít và 1 lít
B. 0,6 lít và 0,15 lít
C. 0,45 lít và 1 lít
D. 0,5 lít và 1 lít
Hướng dẫn giải
Ta có: nZn2+ = 0,04 mol; n↓ = 0,03 mol do n↓ < nZn2+ nên có 2 khả năng:
+ Khả năng 1: Nếu nZn2+ dư thì nOH- = 2.n↓ = 0,06 mol. Vậy V = 0,6 lít.
+ Khả năng 2: Nếu nZn2+ hết thì nOH- = 4.nZn2+ - 2.n↓ = 0,1 mol. Vậy V = 1 lít.
Đáp án A.