Phương trình ion: Zn + 2OH– + 2Na+ → 2Na+ + ZnO2 2- + 2H2O
1. Phương trình phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH:
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
1.1. Phương trình ion rút gọn Zn(OH)2 + NaOH
- Phương trình ion:
Zn + 2OH– + 2Na+ → 2Na+ + ZnO2 2- + 2H2O
- Phương trình ion rút gọn:
Zn(OH)2 + 2OH– → ZnO22- + 2H2O
1.2. Hiện tượng phản ứng Zn(OH)2 tác dụng NaOH
Đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư, thấy chất rắn tan dần
1.3. Tính Chất Vật Lí Kẽm Oxit
Chất rắn màu trắng, bền với nhiệt, không tan trong nước. khi nung trên 300oC, nó chuyển sang màu vàng (sau khi làm lạnh thì trở lại màu trắng)
1.4. Tính Chất Hóa Học Kẽm Oxit
- Được điều chế bằng cách nung nóng muối cacbonat, nitrat kẽm:
Zn(NO3)2 → ZnO + 2NO2 + O2
- Là oxit lưỡng tính:
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O
- Bị khử bởi H2 và C để tạo thành kim loại:
ZnO + C → Zn + CO
1.5. Ứng Dụng Kẽm Oxit
ZnO dùng để chữa viêm da,eczecma,….
ZnO là một thành phần quan trọng trong các loại kem, thuốc mỡ điều trị về da như:
- Điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như vùng da bị kích ứng
- Vết bỏng nông, không rộng.
- Cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng.
2. Định Nghĩa Zn(OH)2
- Kẽm hiđroxit là một hiđroxit lưỡng tính. Công thức hóa học là Zn(OH)2.
- Công thức phân tử: Zn(OH)2
- Công thức cấu tạo: HO – Zn – OH
- Kẽm hiđroxit được sử dụng để hút máu trong các băng y tế lớn. Những băng này được sử dụng sau khi phẫu thuật.
2.1. Tính Chất Vật Lí & Nhận Biết Zn(OH)2
Tính chất vật lí: Là chất bột, màu trắng, không tan trong nước, nóng chảy ở 125oC.
Nhận biết: Hòa tan Zn(OH)2 trong dung dịch NaOH đặc, thấy chất rắn tan dần:
2NaOH + Zn(OH)2→ Na2ZnO2 + 2H2O
2.2. Tính Chất Hóa Học Zn(OH)2
- Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính
- Phản ứng với axit
Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O
Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O
- Hòa tan trong kiềm đặc và trong amoniac
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
- Nhiệt phân:
Zn(OH)2 => ZnO + H2O
- Zn(OH)2 còn tác dụng với các axit hữu cơ như:
2CH3COOH + Zn(OH)2 → (CH3CCO)2Zn + 2H2O
2.3. Điều Chế Zn(OH)2
Kẽm hiđroxit có thể được điều chế bởi phản ứng kẽm clorua hay kẽm sunfat với natri hiđroxit vừa đủ:
ZnCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Zn(OH)2↓
ZnSO4 + 2NaOH → Na2SO4 +Zn(OH)2↓
3. Bài tập liên quan
Bài 1: Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng?
A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S.
B. 5H2SO4 đặc + 4Mg → 4MgSO4 + H2S + 4H2O.
C. 2HCl + K2S → 2KCl + H2S.
D. BaS + H2SO4 → BaSO4 + H2S.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
A. FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S
B. 4Mg + 10H+ + SO42- → 4Mg2+ + H2S + 4H2O
C. 2H+ + S2- → H2S
D. Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- → BaSO4 + H2S
Bài 2: Cho phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HNO3→ Ba(NO3)2 + 2H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
A. OH- + H+ → H2O.
B. 2OH- + 2H+ → 2H2O.
C. OH- + 2H+ → H2O.
D. 2OH- + H+ → H2O.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Bài 3: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) NaHS + NaOH
(2) Ba(HS)2 + KOH
(3) Na2S + HCl
(4) CuSO4 + Na2S
(5) FeS + HCl
(6) NH4HS + NaOH
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (3), (4), (5).
B. (1), (2).
C. (1), (2), (6).
D. (1), (6).
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Bài 4: Cho 400 ml dung dịch KOH 0,1M vào 400 ml dung dịch MgCl2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,9.
B. 1,16.
C. 2,32.
D. 4,64.
Hướng dẫn giải
Chọn B
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
0,08 0,04 → 0,02
= 0,02.58 = 1,16g
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Na + H2O → NaOH + H2 | Na ra NaOH
FeCl3 + NaOH → Fe(OH)3 + NaCl | FeCl ra Fe(OH)3
(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O | (NH4)2SO4 ra NH3