Vở bài tập Toán lớp 3 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - Cánh diều

1900.edu.vn xin giới thiệu giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000 sách Cánh diều chi tiết, đầy đủ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 từ đó giúp bạn học tốt môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 1: Tính:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

Lời giải:

 

Ta trừ lần lượt từ phải qua trái để thực hiện phép tính

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

+ 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1

+ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2

+ 1 không trừ được 3, lấy 11 trừ 3 được 8, viết 8 nhớ 1

+ 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1

Vậy 3 154 – 1 328 = 1 826

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

+ 3 không trừ được 6, lấy 13 trừ 6 bằng 7, viết 7 nhớ 1

+ 1 thêm 1 bằng 2, 7 trừ 2 bằng 5, viết 5

+ 1 không trừ được 5, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1

+ 0 thêm 1 bằng 1, 4 trừ 1 bằng 3, viết 3

+ 6 trừ 2 bằng 2, viết 2

Vậy 64 173 – 20 516 = 43 657

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

+ 0 không trừ được 3, lấy 10 trừ 3 bằng 7, viết 7

+ 0 thêm 1 bằng 1, 8 trừ 1 bằng 7, viết 7

+ 3 trừ 2 bằng 1, viết 1

+ 5 không trừ được 9, lấy 15 trừ 9 được 6, viết 6 nhớ 1

+ 0 thêm 1 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0

Vậy 15 380 – 9 203 = 6 177

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

+ 8 trừ 4 bằng 4, viết 4

+ 1 không trừ được 8, lấy 11 trừ 8 bằng 3, viết 3 nhớ 1

+ 5 thêm 1 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0

+ 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9

Vậy 18 618 – 9 584 = 9 034

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

5 638 – 3 154    69 182 – 58 246    59 283 – 5 764    89 610 – 807

……………….          ………………..             ……………..          ………………

……………….          ………………..             ……………..          ………………

……………….          ………………..             ……………..          ………………

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

+ 8 trừ 4 bằng 4, viết 4

+ 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1

+ 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4

+ 5 trừ 3 bằng 2, viết 2

Vậy 5 638 – 3 154 = 2 484

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

+ 2 không trừ được 6, lấy 12 trừ 6 bằng 6, viết 6 nhớ 1

+ 4 thêm 1 bằng 5, 8 trừ 5 bằng 3

+ 1 không trừ được 2, lấy 11 trừ 2 bằng 9, viết 9 nhớ 1

+ 8 thêm 1 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0, viết 0

+ 6 trừ 5 bằng 1, viết 1

Vậy 69 182 – 58 246 = 10 936

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

+ 3 không trừ được 4, lấy 13 trừ 4 bằng 9, viết 9 nhớ 1

+ 6 thêm 1 bằng 7, 8 trừ 7 bằng 1, viết 1

+ 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1

+ 5 thêm 1 bằng 6, 9 trừ 6 bằng 3, viết 3

+ 5 trừ 0 bằng 5, viết 5

Vậy 59 283 – 5 764 = 53 519

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

+ 0 không trừ được 7, lấy 10 trừ 7 bằng 3, viết 3 nhớ 1

+ 0 thêm 1 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0

+ 6 không trừ được 8, lấy 16 trừ 8 bằng 8, viết 8 nhớ 1

+ 0 thêm 1 bằng 1, 9 trừ 1 bằng 8, viết 8

+ 8 trừ 0 bằng 8, viết 8

Vậy 89 610 – 807 = 88 803

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

7 000 – 3 000 = …………..          72 000 – 42 000 = ………………

10 000 – 8 000 = ………….          100 000 – 35 000 = …………….

Lời giải:

+ 7 000 – 3 000

7 nghìn – 3 nghìn = 4 nghìn

Vậy 7 000 – 3 000 = 4 000.

+ 10 000 – 8 000

10 nghìn – 8 nghìn = 2 nghìn

Vậy 10 000 – 8 000 = 2 000.

+ 72 000 – 42 000

72 nghìn – 42 nghìn = 30 nghìn

Vậy 72 000 – 42 000 = 30 000.

+ 100 000 – 35 000

100 nghìn – 35 nghìn = 65 nghìn

Vậy 100 000 – 35 000 = 65 000.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 52 Bài 4: Theo em, trái cây đặt trên đĩa cân nặng bao nhiêu gam?

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

Trả lời: …………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Lời giải:

Nhìn hình ta thấy:

Cân năng của cả đĩa và trái cây là: 2 815 gam.

Cân nặng của đĩa đựng trái cây là: 231 gam.

Trái cây đặt trên đĩa có cân nặng là:

2 815 – 231 = 2 584 (gam)

Đáp số: 2 584 gam.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 52 Bài 5: Một video bài hát mới của một ban nhạc đã đạt được 84 000 lượt xem trên Internet ngay trong tuần đầu tiên. Hỏi để đạt được 100 000 lượt xem thì cần thêm bao nhiêu lượt xem nữa?

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 51, 52 Bài 79: Phép trừ trong phạm vi 100 000

Lời giải:

Số lượt xem cần thêm để đạt được 100 000 lượt xem là:

100 000 – 84 000 = 16 000 (lượt xem)

Đáp số: 16 000 lượt xem.

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài kiểm tra số 3

Phép cộng trong phạm vi 100 000

Tiền Việt Nam

Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

Nhân với số có một chữ số (có nhớ)

Câu hỏi liên quan

+ 7 000 – 3 000
Xem thêm
Ta trừ lần lượt từ phải qua trái để thực hiện phép tính
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Phép trừ trong phạm vi 100 000 - vbt
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!