Vở bài tập Toán lớp 3 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) - Cánh diều

1900.edu.vn xin giới thiệu giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) sách Cánh diều chi tiết, đầy đủ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 từ đó giúp bạn học tốt môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 1: Tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

Lời giải:

 

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

+ 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

+ 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

Vậy 2 313 × 3 = 6 939

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

Vậy 1 234 × 2 = 2 468

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

+ 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

Vậy 42 122 × 2 = 84 244

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

+ 4 nhân 2 bằng 8, viết 8

+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4

Vậy 12 121 × 4 = 48 484

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

2 434 × 2     3 322 × 3     12 331 × 3     11 101 × 6

………….        ……..........      …………......        ……………..

………….        ………........      ………........        ……………..

………….        ……...….....      ……….....….        ……………..

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6

+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8

+ 2 nhân 2 bằng 4, viết 4

Vậy 2 434 × 2 = 4 868

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

+ 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

+ 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

+ 3 nhân 3 bằng, viết 9

Vậy 3 322 × 3 = 9 966

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

+ 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

+ 3 nhân 3 bằng 9, viết 9

+ 3 nhân 2 bằng 6, viết 6

+ 3 nhân 1 bằng 3, viết 3

Vậy 12 331 × 3 = 36 993

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

+ 6 nhân 1 bằng 6, viết 6

+ 6 nhân 0 bằng 0, viết 0

+ 6 nhân 1 bằng 6, viết 6

+ 6 nhân 1 bằng 6, viết 6

+ 6 nhân 1 bằng 6, viết 6

Vậy 11 101 × 6 = 66 606

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 55 Bài 3: Mỗi quả dứa ép được 200 ml nước. Hỏi chị Lan ép 8 quả dứa như thế thì được bao nhiêu mi-li-lít nước dứa?

Vở bài tập Toán lớp 3 Cánh diều Tập 2 trang 55 Bài 81: Nhân với số có một chữ số (không nhớ)

Lời giải:

Chị Lan ép 8 quả dứa được số mi-li-lít nước dứa là:

200 × 8 = 1 600 (ml)

Đáp số: 1 600 ml nước ép dứa.

Xem thêm các bài giải VBT Toán lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Phép trừ trong phạm vi 100 000

Tiền Việt Nam

Nhân với số có một chữ số (có nhớ)

Luyện tập

Chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Nhân với số có một chữ số (không nhớ) - vbt CD
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!