Tổng hợp các cách điều chế muối (2024) chi tiết nhất

1900.edu.vn xin giới thiệu bài Tổng hợp các cách điều chế muối được chúng tôi sưu tầm, sẽ giúp các em học sinh nắm vứng kiến thức và đạt điểm cao trong kì thi môn Hóa. Mời các em tham khảo:

Tổng hợp các cách điều chế Muối

1. Khái niệm

- Muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.

- Trong hóa học, muối là một hợp chất hóa học bao gồm một tổ hợp ion của các cation và anion.

2. Công thức chung của muối

Gồm: Kim loại + gốc axit

VD: Na2CO3 = Na + CO3

NaHCO3 = Na + HCO3

3. Tên gọi của muối

Tài liệu VietJack

Cách gọi tên muối đầy đủ nhất (chương trình mới) (ảnh 1)

Trong đó:

Cách gọi tên muối đầy đủ nhất (chương trình mới) (ảnh 1)

Chú ý:

- Cation NH4+ có tên là ammonium (/əˈməʊniəm/) thay cho tên amoni trước đây.

- Tên nguyên tố đứng đầu và hóa trị (nếu có) viết liền không cách.

- Hóa trị sẽ được phát âm bằng tiếng Anh, ví dụ (II) sẽ là two, (III) sẽ là three.

4. Phân loại muối

- Các loại muối có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau. 

+ Muối tạo ra ion hydroxide khi hòa tan trong nước được gọi là muối kiềm. 

+ Muối tạo ra dung dịch có tính axit là muối axit.

Ví dụ: NaHSO3, LiH2PO4, K2HPO4, Ca(HCO3)2...

+ Muối trung hòa là những muối không có tính axit và không có tính base. 

Ví dụ: Na2SO4, Fe(NO3)2, AlCl3, AgCl, CuSO4, NH4NO3,...

- Ngoài ra người ta còn phân loại muối cation kim loại và cation amoni 

- Có thể nhận biết một số cation và anion dựa vào màu sắc đặc trưng của chúng

Cu2+: màu xanh lam

Mn2+: vàng nhạt

Zn2+: trắng

Al3+: trắng keo

Cu2+: có màu đỏ gạch

Fe3+ : màu đỏ nâu

Fe2+ : màu trắng xanh

Ni2+ : lục nhạt

Cr3+ : màu lục

Cl-: màu trắng

PO43-: màu vàng

MnO4: màu tím

CrO42- : màu vàng

- Ngọn lửa một số muối của kim loại kiềm, kiềm thổ có màu đặc trưng

+ Muối Ca2+ khi cháy có ngọn lửa màu cam

+ Muối Ba2+ khi cháy có màu lục vàng

+ Muối của Li+ khi cháy có ngọn lửa màu đỏ tía

+ Muối Na+ khi cháy có  ngọn lửa màu vàng

+ Muối K+ khi cháy có  ngọn lửa màu tím

5. Tính chất hóa học của muối

a. Muối tác dụng với kim loại

Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Kim loại tác dụng với dung dịch muối thì kim loại đó phải mạnh hơn kim loại trong dung dịch muối.

b. Muối tác dụng với axit

Muối + axit → muối mới + axit mới

HCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3

Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và axit: muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay hơi.

c. Muối tác dụng với muối

Muối + muối → 2 muối mới

NaCl + AgNO→ NaNO3 + AgCl

Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và muối:

+ 2 muối ban đầu phải tan.

+ 1 hoặc cả 2 muối tạo thành phải là không tan.

d. Muối tác dụng với bazơ

Muối + bazơ → muối mới + bazơ mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

Điều kiện:

Sau phản ứng có 1 chất không tan

e. Phản ứng nhiệt phân

Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao:

[CHUẨN NHẤT] Cách điều chế muối (ảnh 2)

6. Các cách điều chế muối

1) Dung dịch muối + Dung dịch muối → 2 muối mới.

2) Kim loại + Phi kim → muối.

3) Dung dịch muối + kiềm → muối mới + Bazơ mới.

4 ) Muối + axit → muối mới + Axit mới.

5 ) Oxit bazơ + axit → muối + Nước.

6) Bazơ + axit → muối + nước.

7) Kim loại + Axit → muối + H2 ­ (kim loại trước H ).

8) Kim loại + Dung dịch muối → muối mới + Kim loại mới.

9) Oxit bazơ + oxit axit →  muối (oxit bazơ phải tan).

10) Oxit axit + Dung dịch bazơ →  muối + nước.

Xem thêm các bài viết Hóa học hay, chi tiết khác:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!