Thuốc Quineril Quinapril 5mg - Điều trị cao huyết áp vô căn - Cách dùng

Quinapril là thuốc được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn. Quinapril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân bị cao huyết áp. Vậy thuốc Quinapril được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Quinapril 

Thuốc Quinapril có thành phần chính là Quinapril  

Quinapril là tiền dược, không có hoạt tính dược lý. Quinapril được chuyển thành chất có hoạt tính là quinaprilat. Enzym chuyển angiotensin (ACE) có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II - một chất gây co mạch.

Đồng thời, angiotensin II cũng kích thích vỏ thượng thận bài tiết aldosteron, làm tăng tái hấp thu natri và nước ở thận. Do ức chế hoạt tính của ACE, quinapril làm giảm sự tạo thành angiotensin II và giảm aldosteron.

Ngoài tác dụng trên, các ACEi còn ngăn cản giáng hóa bradykinin - một peptid gây giãn mạch mạnh. Kết quả là quinapril làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên, giảm giữ natri và nước, làm hạ huyết áp. Tuy nhiên, do làm giảm bài tiết aldosteron, quinapril có thể gây tăng nhẹ kali máu, đồng thời nồng độ bradykinin tăng là nguyên nhân gây một số ADR của các ACEi (ho khan).

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Quinapril 

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với hàm lượng 5mg 

Mỗi 1 viên chứa 

  • Quinapril 5mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Quinapril 5mg: 300.000 VNĐ/ hộp 6 vỉ x 10 viên 

Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:

Viên nén bao phim 10mg / 20mg / 40mg 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Quinapril 

Quinapril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô cănQuinapril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô cănChỉ định

  • Quinapril được chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn. Quinapril có hiệu quả khi được dùng riêng hay khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân bị cao huyết áp.
  • Quinapril có hiệu quả trong điều trị suy tim sung huyết khi được phối hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc một glycoside trợ tim.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với quinapril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không được sử dụng aliskiren phối hợp với quinapril ở người bệnh đái tháo đường có tăng huyết áp.
  • Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng ACEi.
  • Người mang thai.
  • Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Quinapril 

Cách dùng 

  • Dùng bằng đường uống 

Liều dùng

  • Tăng huyết áp: 10 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20 – 40 mg/ngày, chia làm 1 - 2 lần, có thể 80 mg/ngày.
  • Dùng kèm lợi tiểu: 5 mg, sau đó chỉnh liều.
  • Suy thận: chỉnh liều theo ClCr. Người lớn tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày.
  • Suy tim ứ huyết: 5 mg x 1 lần/ngày, sau đó chỉnh liều (có thể 40 mg/ngày), chia làm 2 lần với lợi tiểu hay glycoside tim; duy trì: 10 – 20 mg/ngày. 

Tác dụng phụ thuốc Quinapril 

Sử dụng Quinapril có thể gây ho khan dai dẳngSử dụng Quinapril có thể gây ho khan dai dẳng

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Thường gặp

Ho khan dai dẳng, nhức đầu, tăng creatinin và BUN, tăng kali huyết.

Ít gặp

  • Tụt huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
  • Ngủ gà, ngất, mất ngủ, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm.
  • Buồn nôn, loạn vị giác, đầy hơi, khô miệng và họng, tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng.
  • Ban da, ngứa, liệt dương.
  • Đau khớp, đau lưng, đau cơ.
  • Giảm thị lực, rối loạn thị giác.
  • Sốt, mệt, suy nhược, phù, toát mồ hôi, rụng tóc, viêm họng.

Hiếm gặp

  • Phù mạch, đau ngực, đau thắt ngực, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, sốc tim, viêm mạch.
  • Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa.
  • Tăng enzym gan, vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan kịch phát.
  • Viêm da tróc vảy, mẫn cảm ánh sáng, viêm da và đa cơ.
  • Suy thận cấp, làm xấu thêm tình trạng suy thận, tăng creatinin, tăng urê huyết.
  • Bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin, viêm xoang, viêm mũi, đau họng, co thắt phế quản.
  • Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu hạt (sốt, rét run), thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.
  • Tăng kali huyết nặng, nhịp tim không đều.
  • Phản ứng kháng thể kháng nhân dương tính, nhạy cảm với ánh sáng, sốt, đau lưng.

Lưu ý thuốc Quinapril 

Lưu ý chung

  • Có mẫn cảm chéo giữa các ACEi.
  • Nếu có phù ở mặt, ở lưỡi hoặc phần thanh môn của thanh quản, có tiếng thở rít thanh quản thì phải ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị phù hợp và theo dõi chặt chẽ. Phù mạch ruột có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng ACEi.
  • Thận trọng ở người phù mạch do di truyền hoặc phù mạch tự phát, người có tiền sử phù mạch không liên quan đến ACEi.
  • Nguy cơ hạ huyết áp mạnh có thể gây ngất khi dùng ACEi ở người suy tim, hạ natri huyết, dùng thuốc lợi tiểu liều cao, thẩm tách thận hoặc giảm thể tích máu và/ hoặc muối nghiêm trọng.
  • Người đái tháo đường, người suy thận, dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chế độ bổ sung nhiều kali sẽ làm tăng nguy cơ gây tăng kali huyết của quinapril.
  • Kiểm tra chức năng thận và các chất điện giải trước khi dùng thuốc và trong quá trình điều trị bằng quinapril.
  • Phải kiểm tra định kỳ số lượng bạch cầu trong máu ở người suy thận hoặc bị bệnh tự miễn, đặc biệt các bệnh của hệ tạo keo ở mạch máu như lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì và bệnh suy tủy xương.
  • Trong phẫu thuật lớn hoặc khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, cần lưu ý quinapril hạ huyết áp mạnh, cần điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
  • Thận trọng khi sử dụng quinapril ở bệnh nhân hẹp động mạch nặng hoặc có triệu chứng, bệnh nhân bị phì đại cơ tim, bệnh nhân suy thận.
  • Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Các ACEi qua được nhau thai.

  • Người mang thai dùng ACEi trong 3 tháng đầu của thai kỳ làm tăng nguy cơ hình thành các bất thường bẩm sinh ở bào thai, trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh ở thai và trẻ sơ sinh gồm: Hạ huyết áp, suy thận, vô niệu, giảm sản xương sọ. Tình trạng ít nước ối ở người mẹ có thể do giảm chức năng thận của thai.
  • Phải ngừng dùng ACEi càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Có một lượng nhỏ quinapril bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
  • Không nên dùng quinapril trong một vài tuần sau sinh, đặc biệt khi đẻ non do nguy cơ hạ huyết áp ở trẻ. Nếu cần thiết phải dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú, cần theo dõi huyết áp của trẻ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc này trên khả năng lái xe. Khi điều khiển phương tiện hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý rằng đôi khi có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi.

Tương tác thuốc Quinapril 

Thuốc quinapril có thể tương tác với những thuốc nào?

  • Thuốc quinapril có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Những thuốc có thể tương tác với thuốc quinapril bao gồm aliskiren, lithium, sacubitril, một số loại thuốc làm suy yếu hệ thống miễn dịch/tăng nguy cơ nhiễm trùng (chẳng hạn như everolimus, sirolimus), các loại thuốc có thể làm tăng mức kali trong máu (chẳng hạn như ARBs bao gồm losartan/valsartan, thuốc tránh thai có chứa drospirenone).
  • Sản phẩm này có chứa magiê có thể gây trở ngại cho khả năng hấp thụ một số loại thuốc nhất định của cơ thể, đặc biệt nếu bạn dùng chúng cùng một lúc. Những thuốc này bao gồm thuốc kháng sinh quinolone (như ciprofloxacin, levofloxacin), kháng sinh tetracycline (như doxycycline, minocycline), thuốc tuyến giáp (như levothyroxine) và thuốc cho loãng xương (bisphosphonates như alendronate). Đây không phải là một danh sách đầy đủ. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ thời gian uống giữa các liều và khi nào nên dùng thuốc.
  • Một số sản phẩm có thành phần có thể làm tăng huyết áp của bạn hoặc làm trầm trọng thêm bệnh suy tim. Bạn hãy báo cho dược sĩ biết bạn đang sử dụng sản phẩm nào và hỏi cách sử dụng chúng một cách an toàn (đặc biệt là các sản phẩm ho và cảm, thuốc hỗ trợ chế độ ăn uống hoặc NSAIDs chẳng hạn như ibuprofen/naproxen).
  • Phản ứng rất nghiêm trọng có thể xảy ra nếu bạn đang được tiêm dị ứng do ong chích và cũng đang dùng quinapril. Bạn hãy thông báo cho bác sĩ biết bạn đang sử dụng loại thuốc nào.

Quinapril có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến quinapril?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Quinapril 

  • Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

  • Không có đủ số liệu về quá liều quinapril ở người. Liều quinapril 1440-4280 mg/ kg gây tỷ lệ chết có ý nghĩa ở chuột nhắt và chuột cống.
  • Hầu hết biểu hiện lâm sàng là các triệu chứng của hạ huyết áp nghiêm trọng.

Cách xử lý khi quá liều

  • Điều trị quá liều bao gồm làm tăng thể tích máu, điều trị mất nước và mất cân bằng điện giải.
  • Thẩm tách máu và thẩm tách màng bụng có rất ít tác dụng thải trừ quinapril và quinaprilat.
  • Angiotensin II có thể dự đoán như là chất giải độc - đối kháng đặc hiệu trong điều trị quá liều quinapril, nhưng chỉ có thể dùng trong một số nghiên cứu. Vì tác dụng hạ huyết áp của quinapril là do giãn mạch và giảm thể tích máu, nên điều trị quá liều quinapril bằng truyền dung dịch natri clorid 0,9%.

Quên liều và xử trí

Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

Xem thêm

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!