Thuốc Promethazine 15mg - Điều trị các bệnh về dị ứng nặng - Cách dùng

Promethazine là một loại thuốc được dùng để điều trị các bệnh về dị ứng nặng, có nguy cơ gây từ vong như sốc phản vệ, hoặc các phản ứng khác với máu. Vậy thuốc Promethazine được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Promethazine

Thành phần: Promethazine hydrochloride

Promethazine là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng. 

Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy nhiên thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương. Ức chế thần kinh trung ương, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin. 

Promethazin cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và tê tại chỗ. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống ho nhẹ, phản ánh tiềm năng ức chế hô hấp. 

Promethazin là thuốc chẹn thụ thể H1 do tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Promethazine

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao đường với hàm lượng 15mg 

Mỗi 1 viên chứa  

  • Promethazin 15mg
  • Tá dược vừa đủ 

Giá thuốc Promethazin 15mg: 20.000VNĐ/ hộp 10 vỉ x 10 viên 

Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau

  • Viên nén, uống: 10 mg, 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
  • Dung dịch tiêm: 25 mg/ml, 50 mg/ml.
  • Thuốc đạn trực tràng: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg.
  • Kem bôi ngoài 2%: Tuýp 10 g.
  • Sirô: 6,25 mg/5 ml, 25 mg/5 ml.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Promethazine

Chỉ định

Promethazin làm giảm cảm giác căng thẳng, lo âuPromethazin làm giảm cảm giác căng thẳng, lo âu

  • Promethazin được dùng để chữa triệu chứng hoặc đề phòng các phản ứng quá mẫn (như mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc và ngứa), để an thần ở cả trẻ em (trừ trẻ nhỏ) và người lớn, cũng như để giảm lo âu và tạo giấc ngủ nhẹ, người bệnh dễ dàng tỉnh dậy.
  • Promethazin còn được dùng làm thuốc an thần và chống nôn trong ngoại khoa và sản khoa: Thuốc làm giảm căng thẳng, lo âu trước khi mổ, làm ngủ dễ và sau mổ làm giảm buồn nôn và nôn.
  • Promethazin hydroclorid dùng như một thuốc tiền mê, thường kết hợp với pethidin hydroclorid.

Chống chỉ định

Trạng thái hôn mê, người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ TKTW với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturat, các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, v.v...).

Trẻ em dưới 2 tuổi do nguy cơ suy hô hấp nghiêm trọng, gây ngừng thở có thể dẫn đến tử vong.

Người bệnh mẫn cảm với promethazine hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tiền sử mất bạch cầu hạt.

Bí tiểu do tiền liệt tuyến.

Glôcôm góc đóng.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Promethazine

Cách sử dụng

Promethazine hydroclorid được dùng bằng đường uống 

Liều lượng

Phòng và điều trị các tình trạng dị ứng (mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa) - An thần:

 Người lớn:  1 viên/ lần x 3 lần/ ngày, uống trước bữa ăn và khi đi ngủ hoặc 2 viên khi đi ngủ.

 Trẻ em trên 2 tuổi: 0,1 mg/kg thể trọng, cách 6 giờ/lần; hoặc 0,5 mg/kg thể trọng khi đi ngủ.

 Phòng và điều trị say sóng, say tàu xe:

 Người lớn: Uống 2 viên trước khi khởi hành 30 - 60 phút. Có thể nhắc lại liều sau 8 - 12 giờ, nếu cần.

 Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5 mg/kg thể trọng, cách 8 giờ/lần

 Tác dụng phụ thuốc Promethazine

Bạn có thể sẽ cảm thấy buồn ngủ khi sử dụng thuốcBạn có thể sẽ cảm thấy buồn ngủ khi sử dụng thuốc

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Ngừng sử dụng promethazine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Co giật, hoặc chuyển động không kiểm soát ở mắt, môi, lưỡi, mặt, tay và chân;
  • Run (lắc không kiểm soát được), chảy nước dãi, nuốt khó, vấn đề với cân bằng hoặc di chuyển;
  • Cảm thấy rất hồi hộp, bồn chồn, hay kích động;
  • Sốt cao, cơ bắp cứng, lú lẫn, vã mồ hôi, tim đập nhanh hoặc không đều, thở nhanh;
  • co giật;
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu, sốt, đau họng, triệu chứng bệnh cúm;
  • Giảm thị lực ban đêm, tầm nhìn, chảy nước mắt, tăng nhạy cảm với ánh sáng;
  • Ảo giác, kích động;
  • Buồn nôn và đau bụng, phát ban da, vàng da (hoặc mắt);
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không gì cả;
  • Đau khớp hoặc sưng sốt, sưng hạch, đau cơ, đau ngực, nôn mửa, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường, màu da không đồng đều;
  • Nhịp tim chậm, mạch yếu, ngất xỉu, thở chậm (có thể ngừng thở).

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý thuốc Promethazine

Do tính chất kháng cholinergic nên các thuốc kháng histamin cần dùng thận trọng trong các bệnh như: Hen, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị - tá tràng

Tránh dùng cho trẻ em và trẻ vị thành niên có các dấu hiệu và biểu hiện của hội chứng Reye, vì có thể gây ra các triệu chứng ngoại tháp dễ lẫn với dấu hiệu TKTW của hội chứng này, khó khăn cho chẩn đoán.

Phải thận trọng đối với người cao tuổi, đặc biệt với trẻ nhỏ (≥ 2 tuổi) vì dễ quá liều, hoặc ngay cả với liều điều trị cũng có thể gây ức chế hô hấp và/hoặc ngừng thở dẫn đến tử vong.

Tác dụng phụ kháng cholinergic thường hay xảy ra mạnh hơn ở những người cao tuổi, đặc biệt người bị sa sút trí tuệ hoặc tổn thương não.

Dùng thận trọng cho người động kinh (do làm tăng mức độ nặng của cơn co giật), bệnh tim mạch nặng, suy gan, suy thận hoặc suy tủy. Tác dụng an thần của promethazine được tăng cường bởi các thuốc ức chế TKTW như rượu, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc an thần, thuốc ngủ và làm dịu, do đó cần tránh dùng cùng hoặc phải giảm liều khi dùng cùng promethazine. Khi dùng đồng thời với promethazine liều của barbiturat phải giảm ít nhất một nửa và liều của các thuốc giảm đau (như morphin, pethidin) phải giảm từ 1/4 đến 1/2. Các thuốc an thần hoặc ức chế TKTW cần tránh dùng cho những người bệnh có tiền sử ngừng thở lúc ngủ.

Promethazine hydroclorid dạng thuốc tiêm có chứa natri metabisulfit. Sulfit có thể gây phản ứng dị ứng, bao gồm các triệu chứng phản vệ, các cơn hen đe dọa tính mạng hoặc nhẹ hơn ở người bệnh nhạy cảm. Mẫn cảm với sulfit thường gặp ở người bị bệnh hen hơn là người không bị hen.

Promethazine hydroclorid tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm và hết sức cẩn thận để tránh thoát ra ngoài mạch hoặc sơ ý tiêm vào động mạch gây nguy cơ kích ứng nặng. Nếu trong khi tiêm bệnh nhân thấy đau tại vị trí tiêm thì phải dừng tiêm ngay lập tức để kiểm tra.

 Lái xe và vận hành máy móc

Promethazine gây buồn ngủ, người đang dùng thuốc không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc. 

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng promethazine trong thời kỳ mang thai (trừ lúc đau đẻ), đối với phát triển thai nhi về có thể xảy ra tác dụng phụ. Thuốc qua được nhau thai. Tuy vậy, không có chứng cứ lâm sàng trẻ bị ức chế hô hấp do promethazine.

Chỉ nên dùng promethazine cho người có thai khi mà lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Thuốc có phân bố vào sữa mẹ, nên cần thận trọng khi dùng cho người đang cho con bú vì nguy cơ ADR có thể xảy ra ở đứa trẻ (như kích động hoặc kích thích khác thường, ức chế hô hấp). Vì vậy nên ngừng cho con bú nếu người mẹ dùng promethazine.

Các thuốc kháng histamin có thể ức chế tiết sữa do tác dụng kháng cholinergic.

Tương tác thuốc Promethazine

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyến cáo bạn dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc nào sau đây; thay vào đó, bác sĩ có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:

  • Cisapride;
  • Dronedaron;
  • Grepafloxacin;
  • Mesoridazine;
  • Metoclopramide;
  • Pimozide;
  • Piperaquine;
  • Sodium oxybate;
  • Sparfloxacin;
  • Thioridazine.

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Thuốc tim mạch (Acecainide; Ajmaline; Amiodarone; Aprindine; Azimilide; Bretylium; Digoxin; Disopyramide; Dofetilide; Flecainide; Fluoxetine; Ibutilide; Isradipine; Ivabradine; Lidoflazine; Lorcainide; Pirmenol; Prajmaline; Prilocaine; Procainamide; Propafenone; Quetiapine; Quinidin; Sematilide; Sotalol; Tedisamil; Vardenafil; Vasopressin; Vilanterol; Zolmitriptan);
  • Thuốc tác động lên hệ thần kinh thực vật (Alfuzosin; Salmeterol)
  • Thuốc trị trầm cảm (Amisulpride; Amitriptyline; Amoxapin; Aripiprazole; Asenapine; Bupropion; Buserelin; Carbamazepine; Chlorpromazine; Citalopram; Clomipramine; Desipramine; Deslorelin; Dibenzepin; Duloxetine; Chloral Hydrate; Escitalopram; Eslicarbazepine Acetate; Iloperidone; Imipramine; Mirtazapine; Nortriptyline; Paliperidone; Prochlorperazine; Protriptyline; Primidone; Ranolazine; Risperidone; Sertraline; Sertindole; Sultopride; Trifluoperazine; Trimipramine; Zotepine);
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Anagrelide; Eltrombopag; Siltuximab);
  • Thuốc giảm đau (Apomorphine; Methadone; Trazodone);
  • Thuốc kháng sinh (Artemether; Astemizol; Azithromycin; Chloroquine; Ciprofloxacin; Asen trioxide; Boceprevir; Clarithromycin; Darunavir; Cobicistat; Deferasirox; Delamanid; Delavirdine; Erythromycin; Etravirine; Gatifloxacin; Gemifloxacin; Foscarnet; Halofantrine; Hydroquinidine; Levofloxacin; Lopinavir; Lumefantrine; Mefloquine; Metronidazole; Moxifloxacin; Norfloxacin; Pentamidine; Simeprevir; Spiramycin; Sulfamethoxazole; Telaprevir; Telithromycin; Trimethoprim; Ký ninh; Voriconazole);
  • Thuốc trị ung thư (Ceritinib; Crizotinib; Dabrafenib; Dasatinib; Dolasetron; Domperidone; Droperidol; Haloperidol; Idelalisib; Lapatinib; Nilotinib; Ondansetron; Pazopanib; Sorafenib; Sunitinib; Vandetanib; Vemurafenib; Granisetron; Vinflunine);
  • Thuốc gây mê, gây tê (Enflurane; Halothane; Isoflurane; Lidocaine; Sevoflurane);
  • Fingolimod;
  • Thuốc hormone (Gonadorelin; Goserelin; Triptorelin; Histrelin; Leuprolide; Mifepristone; Nafarelin ; Octreotide; Solifenacin);
  • Mirabegron;
  • Mitotane;
  • Perflutren Lipid Microsphere;
  • Probucol;
  • Promethazine;
  • Sodium Phosphate;
  • Tetrabenazine;
  • Tizanidine;
  • Toremifene.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Cây cà độc dược;
  • Belladonna alkaloids;
  • Betel Nut;
  • Evening Primrose;
  • Meperidine;
  • Midodrine;
  • Perampanel;
  • Phenylalanine.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh hoặc chấn thương não;
  • Thở hoặc các vấn đề về phổi (bệnh suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính – COPD);
  • Trạng thái hôn mê (vô thức);
  • Hội chứng Reye;
  • Ngưng thở khi ngủ;
  • Cổ bàng quang tắc nghẽn;
  • Bệnh tủy xương (giảm bạch cầu);
  • Phì đại tuyến tiền liệt ;
  • Tăng nhãn áp (Glaucoma);
  • Bệnh tim hoặc mạch máu;
  • Tắc ruột;
  • Bệnh gan (bao gồm vàng da);
  • Hội chứng thần kinh ác tính;
  • Suy hô hấp (thở rất chậm);
  • Dạ dày loét;
  • Tắc nghẽn đường tiểu hoặc đi tiểu khó;
  • Rối loạn co giật.

Bảo quản thuốc Promethazine

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc  ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Ở người lớn: Thường xảy ra ức chế hệ TKTW và hệ tim mạch nhẹ, gây hạ huyết áp, ức chế hô hấp, co giật, ngủ sâu, mất ý thức, tử vong bất ngờ. Có thể thấy tăng phản xạ, tăng trương lực cơ, mất điều hòa, chứng múa vờn. Khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng, các triệu chứng ở đường tiêu hóa cũng có thể gặp.

Ở trẻ em: Phản ứng nghịch thường của tăng phản xạ, cử động bất thường, ác mộng, ức chế hô hấp có thể xảy ra.

Cách xử lý khi quá liều

Để người bệnh ở nơi thoáng khí.

Gây nôn (có thể dùng sirô ipeca, nhưng không được dùng cho những người bệnh bị mất ý thức) tuy nhiên cần đề phòng sặc, đặc biệt là ở trẻ em.

Uống than hoạt hay các thuốc tẩy muối (như sulfat natri hoặc sulfat magnesi) hoặc rửa dạ dày nếu người bệnh không thể nôn được. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

 Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!