Thuốc Formoterol - Điều trị chứng thở khò khè - Cách dùng

Thuốc Formoterol thường được dùng ngăn ngừa hoặc giảm chứng thở khò khè và khó thở do hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Vậy thuốc này được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Formoterol

Thuốc Formoterol có thành phần hoạt chất là Formoterol fumarate (formoterol fumarat).

Formoterol là một thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài, có tác dụng kích thích chọn lọc thụ thể β2-adrenergic chủ yếu được tìm thấy trên cơ trơn phế quản. Formoterol có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự các thuốc kích thích chọn lọc thụ thể β2 khác như salmeterol, albuterol.

Thuốc làm tăng nồng độ cyclic-3’,5’- adenosin monophosphat (AMP vòng) nhờ kích thích adenylcyclase nội bào là chất xúc tác chuyển adenosin triphosphat (ATP) thành AMP vòng. Nồng độ AMP vòng tăng lên làm giãn cơ trơn phế quản và ức chế giải phóng các chất trung gian gây phản ứng quá mẫn tức thì (như histamin, leukotrien).

Các dữ liệu hiện có cho thấy formoterol có thời gian xuất hiện tác dụng ngắn hơn nhưng độ dài tác dụng và hiệu quả giãn phế quản tương tự như salmeterol.

Sau khi hít một liều đơn, tác dụng giãn phế quản của thuốc xuất hiện trong vòng 1 đến 3 phút, tác dụng tối đa sau 2 giờ và kéo dài tác dụng trong khoảng 12 giờ.

Dạng bào chế, hàm lượng thuốc Formoterol

Formoterol có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, thuốc hít, như fumarate: 12 mcg.
  • Dung dịch xông, thuốc hít, như fumarate dehydrate: 20 mcg/mL 2 (2 ml).
  • Bột để hít qua đường miệng, như fumarate: 6 mcg/hít, 12 mcg/hít.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Formoterol

Chỉ định

Thuốc Formoterol thường được dùng ngăn ngừa hoặc giảm chứng thở khò khè và khó thở do hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhThuốc Formoterol thường được dùng ngăn ngừa hoặc giảm chứng thở khò khè và khó thở do hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Hen phế quản: Formoterol sử dụng phối hợp với các thuốc kiểm soát hen lâu dài (ví dụ corticoid dạng hít) được chỉ định để điều trị hen và ngăn ngừa co thắt phế quản ở người lớn và trẻ em trên 5 tuổi, bị bệnh tắc nghẽn đường thở có hồi phục, bao gồm cả những người bệnh có triệu chứng hen ban đêm.

Điều trị duy trì cho người bệnh bị tắc nghẽn đường thở mạn tính, bao gồm cả viêm phế quản và khí phế thũng.

Ngăn ngừa co thắt phế quản do gắng sức ở người lớn và trẻ em trên 5 tuổi, chỉ sử dụng khi cần.

Chống chỉ định 

Không dùng thuốc Formoterol fumarate cho các trường hợp sau:

  • Những người quá mẫn với formoterol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc chủ vận β2 khác.
  • Chống chỉ định sử dụng formoterol cho người bệnh hen mà không dùng đồng thời các thuốc kiểm soát hen lâu dài như corticoid dạng hít.
  • Không sử dụng formoterol là thuốc điều trị chính cho các trường hợp lên cơn hen, hen cấp tính hoặc giai đoạn cấp của tắc nghẽn đường thở mạn tính cần được điều trị tích cực.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Formoterol

Liều dùng formoterol cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh co thắt phế quản

Để ngăn chặn co thắt phế quản do tập thể thao:

  • Cần dùng 12 mcg bột (1 lần hít) ít nhất 15 phút trước khi tập thể dục.
  • Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hen suyễn – Duy trì

  • Cần dùng 12 mcg bột (1 lần hít) mỗi 12 giờ.
  • Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 24 mcg.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính dành cho người lớn – Duy trì

  • Viên nang hít formoterol 12 mcg: Cần dùng 12 mcg bột (1 lần hít) mỗi 12 giờ. Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 24 mcg.
  • Dung dịch hô hấp formoterol 20 mcg/2 mL: mỗi 20 mcg/2 mL qua mặt nạ phun sương tác dụng lực hoặc ống tẩu mỗi 12 giờ.

Liều dùng formoterol cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em trên 5 tuổi mắc bệnh co thắt phế quản

Để ngăn chặn co thắt phế quản do tập thể thao:

  • Cần dùng 12 mcg bột (1 lần hít) ít nhất 15 phút trước khi tập thể dục.
  • Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho trẻ em trên 5 tuổi bị hen suyễn – Duy trì

  • Cần dùng 12 mcg bột (1 lần hít) mỗi 12 giờ.
  • Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 24 mcg.

Tác dụng phụ thuốc Formoterol

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi,, hoặc họngGọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi,, hoặc họng.Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi,, hoặc họng.Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Đau ngực, tim đập nhanh thình thịch, run, nhức đầu, hoặc cảm giác bồn chồn;
  • Động kinh (co giật);
  • Thở khò khè, mắc nghẹn, hoặc các vấn đề hô hấp khác sau khi sử dụng thuốc này; 
  • Khát nước hoặc đói liên tục, đi tiểu nhiều hơn bình thường;
  • Các triệu chứng hen suyễn trở xấu.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: chóng mặt, lo lắng, đau đầu; Khó ngủ (mất ngủ); đau lưng, chuột rút cơ bắp; đau họng, khô miệng, ho, nghẹt mũi; phát ban da, ngứa; thay đổi giọng nói.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Formoterol

Lưu ý chung

Với người bệnh hen là trẻ em hoặc thanh thiếu niên, nên sử dụng chế phẩm phối hợp cố định liều dạng hít của formoterol với một corticoid để đảm bảo tuân thủ điều trị tốt.

Không bắt đầu điều trị bằng formoterol cho người bệnh hen hoặc tắc nghẽn đường thở mạn tính đang tiến triển bệnh xấu đi. Formoterol không được chỉ định cho các triệu chứng hen hoặc co thắt phế quản cấp tính.

Không sử dụng formoterol cho những người bệnh hen đã kiểm soát được bệnh với corticoid liều thấp hoặc trung bình.

Sử dụng formoterol đường hít làm tăng nguy cơ tử vong hoặc các sự cố nghiêm trọng liên quan đến hen phế quản (co thắt phế quản nghịch lý, cơn bộc phát hen dữ dội).

Thận trọng khi sử dụng formoterol cho người bị bệnh tim mạch (như thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp tim hay phình mạch, suy tim nặng, tăng huyết áp nặng chưa được kiểm soát), người bệnh bị co giật, đái tháo đường hoặc nhiễm toan ceton, u tế bào ưa crom, nhiễm độc tuyến giáp, người bệnh có đáp ứng bất thường với các amin cường giao cảm, do nguy cơ làm bệnh trầm trọng hơn.

Không được phối hợp formoterol với các thuốc kích thích thụ thể β2 tác dụng kéo dài khác. Không sử dụng thuốc quá liều tối đa được khuyến cáo do các trường hợp tử vong đã được ghi nhận.

Đã ghi nhận những trường hợp phản ứng quá mẫn khi sử dụng formoterol (bao gồm phản ứng phản vệ, mày đay, phù mạch, ban da và co thắt phế quản).

Do chế phẩm bột để hít có chứa protein sữa, cần thận trọng với bệnh nhân bị dị ứng protein sữa nghiêm trọng.

Formoterol có thể gây giảm kali huyết đáng kể. Phải đặc biệt thận trọng trong hen nặng do nguy cơ này tăng lên khi giảm oxygen mô. Sử dụng đồng thời với các dẫn chất xanthin, các steroid hoặc các thuốc lợi tiểu cũng làm tăng nguy cơ giảm kali huyết. Cần giám sát nồng độ kali huyết trong những trường hợp này.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Phân loại C. Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng của formoterol được thực hiện trên phụ nữ có thai.

Chỉ sử dụng formoterol cho phụ nữ mang thai sau khi cân nhắc kỹ, thấy lợi ích vượt trội nguy cơ. Thuốc có ảnh hưởng đến co thắt tử cung, vì vậy cần cân nhắc lợi ích nguy cơ khi sử dụng trong quá trình chuyển dạ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nên tránh sử dụng formoterol cho phụ nữ nuôi con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Formoterol có tác dụng không mong muốn là run, đánh trống ngực làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Bệnh nhân bị chóng mặt hoặc các phản ứng phụ tương tự khác nên được khuyến cáo không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Tương tác thuốc thuốc Formoterol

Formoterol có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Corticosteroids (ví dụ, prednisone), thuốc lợi tiểu (ví dụ, furosemide, hydrochlorothiazide), hoặc xanthines (ví dụ, theophylline) vì nguy cơ kali trong máu hạ thấp hoặc tình trạng tim đập bất thường có thể tăng lên.
  • Linezolid, thuốc chẹn beta tác dụng lâu dài khác (ví dụ như salmeterol), thuốc ức chế monoamine oxidase MAOIs (ví dụ, phenelzine), thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ, amitriptyline) vì chúng có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của formoterol.
  • Thuốc chẹn beta (như propranolol) vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của formoterol hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng của bạn.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới formoterol không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến formoterol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Cơn suyễn cấp tính;
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, nặng;
  • Đau thắt ngực (đau ngực nặng);
  • Tiểu đường;
  • Bệnh tim hoặc bệnh mạch máu (ví dụ, phình mạch);
  • Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, loạn nhịp tim);
  • Tăng huyết áp;
  • Cường giáp;
  • Hạ kali trong máu (kali thấp trong máu);
  • Nhiễm axit ceton (axit trong máu);
  • Vấn đề tuyến thượng thận;
  • Động kinh;
  • Không dung nạp Lactose.

Bảo quản thuốc Formoterol

  • Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Quá liều formoterol có thể gây tác dụng không mong muốn đặc trưng của thuốc kích thích β2-adrenergic như buồn nôn, nôn, nhức đầu, run, ngủ gà, đánh trống ngực, tim đập nhanh, loạn nhịp thất, tăng giảm huyết áp, nhiễm acid chuyển hóa, giảm kali huyết và tăng glucose huyết.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị hỗ trợ và triệu chứng, theo dõi các dấu hiệu sinh tồn. Có thể sử dụng các thuốc chẹn beta chọn lọc trên tim nhưng cần hết sức thận trọng. Theo dõi nồng độ kali huyết.

Quên liều và xử trí

Bỏ qua liều đó và dùng liều tiếp theo vào thời điểm thường dùng. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!