Thuốc DBL Epirubicin - Điều trị ung thư vú - Cách dùng

DBL Epirubicin là thuốc được sử dụng để điều trị ung thư vú. Epirubicin thuộc nhóm thuốc anthracyclines hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư. Vậy thuốc DBL Epirubicin được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc DBL Epirubicin

Thành phần chính trong công thức thuốc DBL Epirubicin là Epirubicin hydrochloride

  • Cơ chế tác dụng của Epirubicin hydrochloride được coi là có liên quan với khả năng gắn DNA của nó. 
  • Các nghiên cứu mẫu cấy tế bào cho thấy thuốc thấm nhanh vào tế bào, định vị trong nhân tế bào và ức chế tổng hợp acid nucleic và ức chế sự phân chia của tế bào.
  • Các nghiên cứu về độc tính ở thú vật đã cho thấy Epirubicin hydrochloride có chỉ số trị liệu tốt hơn và độc tính toàn thân và trên tim thấp hơn doxorubicin.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc DBL Epirubicin

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền. 2 mg/ml.

Mỗi ml dung dịch

  • Epirubicin 2mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc:              

Chỉ định và chống chỉ định thuốc DBL Epirubicin

DBL Epirubicin điều trị ung thư vúDBL Epirubicin điều trị ung thư vú

Chỉ định

Thuốc DBL Epirubicin chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Thuốc epirubicin được sử dụng để điều trị ung thư vú. 
  • Epirubicin thuộc nhóm thuốc anthracyclines hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư.
  • Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều trị các bệnh ung thư khác (như ung thư xương)

Chống chỉ định

Thuốc DBL Epirubicin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với epirubicin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc này hoặc dị ứng với các dẫn chất anthracyclin và anthracenedon khác.
  • Đang cho con bú.
  • Sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch:
  • Suy tủy dai dẳng.
  • Suy gan nặng.
  • Bệnh cơ tim.
  • Mới trải qua nhồi máu cơ tim.
  • Loạn nhịp tim nặng.
  • Trước đó đã điều trị bằng epirubicin với liều tích lũy tối đa và/hoặc các dẫn chất anthracyclin và anthracenedion khác.
  • Những bệnh nhân có nhiễm trùng toàn thân cấp tính.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Sử dụng theo đường bàng quang:
  • Nhiễm trùng tiết niệu.
  • Viêm bàng quang.
  • Tiểu ra máu.
  • Bàng quang bị co nhỏ.
  • Thể tích nước tiểu còn lại trong bàng quang lớn.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc DBL Epirubicin

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc epirubicin như thế nào?

Thuốc epirubicin được tiêm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng, và khả năng đáp ứng điều trị của bệnh nhân.

Lưu ý, nếu thuốc epirubicin dính vào da, bạn hãy rửa ngay với nước sạch, xà phòng hoặc hỗn hợp nước soda pha với nhiều nước. Nếu thuốc dính vào mắt, hãy mở mí Mắt và rửa với nước trong khoảng 15 phút, sau đó đến trung tâm y tế gần nhất để được kiểm tra.

Bạn nên uống nhiều nước trong thời gian sử dụng thuốc, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ, để giảm nguy cơ mắc các tác dụng phụ nhất định (ví dụ như tăng lượng axit uric).

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc epirubicin cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh ung thư vú:

Liều lượng được dùng như một phần của liệu pháp điều trị hỗ trợ bệnh nhân có khối u ở nách sau khi cắt bỏ khối u chính:

Liều lượng ban đầu: 100-120 mg/m2 da truyền tĩnh mạch mỗi 3-4 tuần. Tất cả liều thuốc có thể được tiêm vào ngày 1 của mỗi chu kỳ hoặc chia đều và tiêm vào ngày 1 và 8 của mỗi chu kỳ.

Liều dùng thuốc epirubicin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Tác dụng phụ thuốc DBL Epirubicin

Sử dụng Epirubicin có thể gây nóng bừngSử dụng Epirubicin có thể gây nóng bừng

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn mửa (nặng), tiêu chảy, đau bụng, đỏ bừng mặt, da hoặc móng tay thay đổi màu sắc.

Hãy gọi cho bác sĩ nếu bạn mắc các tác dụng phụ như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Báo với bác sĩ nếu bạn bị:

  • Đau, rát, kích ứng hoặc thay đổi về da nơi tiêm;
  • Cảm giác khó thở, thậm chí dù chỉ gắng sức nhẹ;
  • Phù, tăng cân nhanh chóng (đặc biệt là ở mặt và vùng giữa cơ thể);
  • Buồn nôn, đau vùng bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Tim đập nhanh, chậm hoặc không đồng đều;
  • Lo lắng, đổ mồ hôi, khó thở nghiêm trọng, thở khò khè, thở hổn hển;
  • Đau ngực, ho đột ngột, ho có đờm, thở nhanh, ho ra máu;
  • Đau lưng dưới, có máu trong nước tiểu, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu;
  • Tê hoặc ngứa xung quanh miệng, mạch đập yếu, phản xạ quá mức, nhầm lẫn, ngất xỉu;
  • Yếu cơ, căng cơ hoặc co thắt cơ;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng;
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, mất tập trung;
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), da bị nổi những vết ban đỏ hoặc tím.

Tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

  • Nóng bừng, mất kinh;
  • Rụng tóc tạm thời;
  • Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi;
  • Buồn nôn, tiêu chảy nhẹ;
  • Mắt đỏ, mí mắt sưng húp.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý thuốc DBL Epirubicin

Trước khi dùng epirubicin, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với epirubicin, daunorubicin (Cerubidine, DaunoXome), doxorubicin (Doxil), idarubicin (Idamycin), bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong epirubicin. Hỏi dược sĩ về danh sách các thành phần thuốc;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê toa và không kê toa khác, vitamin, thực phẩm chức năng, và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng, đặc biệt là các thuốc sau đây: các thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine (Norvasc), diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac và những thuốc khác), felodipine (Plendil), isradipine (DynaCirc), nicardipin (Cardene), nifedipine (Adalat, Procardia), nimodipine (Nimotop), nisoldipine (Sular), và verapamil (Calan, Isoptin, Verelan); thuốc hóa trị ung thư như docetaxel (Taxotere) hoặc paclitaxel (Abraxane, Onxol); hoặc cimetidine (Tagamet). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi một cách cẩn thận về các tác dụng phụ. Các thuốc khác cũng có thể tương tác với epirubicin, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những thuốc không xuất hiện trong danh sách này;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang xạ trị, đang hoặc đã từng mắc bệnh gan hoặc thận;
  • Thuốc epirubicin có thể ảnh hưởng đến chu kỳ kinh nguyệt bình thường ở phụ nữ và có thể gây ngừng sản xuất tinh trùng ở nam giớ Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa bạn sẽ vô sinh. Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú nên nói hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc này. Bạn không nên mang thai hoặc cho con bú trong khi đang điều trị với epirubicin. Nếu bạn mang thai trong khi điều trị với epirubicin, hãy báo với bác sĩ. Nói chuyện với bác sĩ về các phương pháp tránh thai trong quá trình điều trị vì thuốc epirubicin có thể gây hại cho thai nhi;
  • Không tiêm vắc xin mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc DBL Epirubicin

Thuốc epirubicin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyến khích sử dụng thuốc này với vắc xin Rotavirus và vi khuẩn sống. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này, hoặc thay đổi một vài loại thuốc mà bạn được chỉ định.

Sử dụng thuốc này với các loại thuốc sau không được đề nghị, nhưng đôi khi có thể sử dụng trong vài trường hợp. Nếu cả 2 loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và khoảng cách liều của cả 2 thuốc.

  • Vắc xin Adenovirus loại 4, vi khuẩn sống;
  • Vắc xin Adenovirus loại 7, vi khuẩn sống;
  • Vắc xin Bacillus Calmette và Guerin, vi khuẩn sống;
  • Vắc xin virus cum, vi khuẩn sống;
  • Vắc xin virus bệnh sởi, vi khuẩn sống;
  • Vắc xin ngừa bệnh quai bị, vi khuẩn sống;
  • Vắc xin Rubella, vi khuẩn sống;
  • Vắc xin đậu mùa;
  • Trastuzumab;
  • Vắc xin thủy đậu;
  • Vắc xin thương hàn;
  • Vắc xin sốt vàng da.

Sử dụng thuốc này với các loại thuốc cimetidine có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ, nhưng sử dụng chung cả 2 thuốc có thể mang lại hiệu quả tốt nhất cho bạn. Nếu cả 2 thuốc được chỉ định chung, bác sĩ có thể hiệu chỉnh liều và khoảng cách liều của một hoặc cả 2 loại thuốc.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc epirubicin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc epirubicin ?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy tim sung huyết;
  • Có tiền sử bệnh gút;
  • Bệnh tim;
  • Nhồi máu cơ tim;
  • Bệnh tim nghiêm trọng;
  • Các vấn đề về nhịp tim (ví dụ, loạn nhịp tim);
  • Bệnh gan;
  • Nhiễm trùng – Có thể làm giảm khả năng của cơ thể chống lại sự nhiễm trùng;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Sử dụng thận trọng vì hiệu quả của thuốc có thể giảm do thuốc được bài tiết chậm hơn khỏi cơ thể.

Bảo quản thuốc DBL Epirubicin

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Đau họng;
  • Sốt, đau họng, ớn lạnh và các triệu chứng nhiễm trùng khác;
  • Xuất huyết bất thường hoặc dễ bầm tím;
  • Phân màu đen hoặc màu hắc ín;
  • Phân có lẫn máu;
  • Chất ói có màu giống bã cà phê.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!