Thuốc Dazzidime - Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn - 5 hộp nhỏ x 1 vỉ x 4 viên - Cách dùng

Dazzidime thường được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy thuốc Dazzidime thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Dazzidime

Thuốc Dazzidime có thành phần chính là Cefetamet Pivoxil Hydrochloride

Cefetamet là cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng trong những trường hợp viêm hô hấp trên và dưới mắc phải cộng dồng. Cefetamet có hiệu quả mạnh đối với các tác nhân chính gẵy viêm hô hấp như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và streptococci tán huyêt p nhóm A. Cefetamet cũng có hoạt tính đáng kể lên Neisseria gonorrhoeae và các Enterobacteriaceae. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Dazzidime

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén bao phim: Hộp lớn chứa 5 hộp nhỏ x 1 vỉ x 4 viên

Mỗi 1 viên

  • Cefetamet Pivoxil Hydrochloride 500 mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Aspilets 80 mg: 70.000 VNĐ/ hộp. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Dazzidime

Chỉ định

Title: Inserting image...Dazzidime được dùng trong điều trị viêm tai giữa do vi khuẩn nhạy cảm gây raDazzidime được dùng trong điều trị viêm tai giữa do vi khuẩn nhạy cảm gây ra

Cefetamet được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm: 

  • Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm họng-amidan, đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm khí-phế quản, viêm phổi, nhiễm trùng tiểu có hoặc không có biến chứng, viêm niệu đạo cấp do lậu. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Cefetamet chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết là quá mẫn cảm với cefetamet và các thành phần khác của thuốc; hay bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh họ cephalosporin, penicillin và các beta-lactam khác. 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dazzidime

Cách sử dụng

  • Thuốc dùng đường uống. 

Liều lượng

Thời gian điều trị trung bình cho người lớn và trẻ em là 7 ngày. Không nên sử dụng thuốc trên 14 ngày.

Người lớn : 2 x 500 mg/ngày, có thể tăng đến 2 x 1 g/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

Người cao tuổi : dùng liều như của người lớn.

Trẻ em : liều xấp xỉ 2 x 10 mg/kg thể trọng, cụ thể như sau :

  • Dưới 15 kg thể trọng : 2 x 125 mg/ngày ;
  • Từ 16 đến 30kg : 2 x 250 mg/ngày ;
  • Từ 30 đến 40kg : 2 x 375 mg/ngày ;
  • Trên 40kg : 2 x 500 mg/ngày.

Suy thận : độ thanh thải của creatinin :

  • Trên 80 ml/phút : 2 x 500 mg/ngày (liều trung bình) ;
  • 40-80 ml/phút : 2 x 250 mg/ngày (nửa liều trung bình) ;
  • 10-39 ml/phút : 2 x 125 mg/ngày ;
  • Dưới 10 ml/phút : 500 mg và sau đó 125 mg/ngày ;

Thẩm phân máu : thêm 500 mg mỗi lần thẩm phân.

Suy gan không kèm xơ gan cổ trướng : 2 x 500 mg/ngày, có thể tăng đến 2 x 1 g/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

Bệnh lậu : dùng liều duy nhất 1-1,5 g. 

Tác dụng phụ thuốc Dazzidime

Tiêu chảy là tác dụng phụ hay gặp của thuốcTiêu chảy là tác dụng phụ hay gặp của thuốc

Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc:

Người lớn :

  • Không tiếp tục điều trị do rối loạn dạ dày-ruột xảy ra ở 1,1% bệnh nhân được điều trị. Các tác dụng ngoại ý ở dạ dày-ruột tăng tỷ lệ thuận với liều dùng và thời gian điều trị.
  • Tác dụng ngoại ý thường gặp nhất là tiêu chảy (4-5,6% bệnh nhân). Sau đó thứ tự các tác dụng ngoại ý giảm dần như sau : buồn nôn, đau thượng vị, ợ hơi, ợ chua.
  • Đã phân lập được một số Clostridium difficile trong một số trường hợp tiêu chảy.

Trẻ em :

Các triệu chứng không dung nạp của dạ dày-ruột cần phải ngừng điều trị không quá 1%.

  • Buồn nôn và nôn thường quan sát thấy và xảy ra ở 7,8% bệnh nhân được điều trị.
  • Không có liên quan giữa liều dùng và tần số xảy ra các phản ứng phụ ở dạ dày-ruột trẻ em.
  • Tác dụng ngoại ý thứ hai là các phản ứng ở ngoài da xảy ra cả ở người lớn và trẻ em. Ở cả hai nhóm tuổi, phản ứng này không nhiều hơn 1%.

Các trường hợp khác được mô tả như sau : đau đầu, mệt mỏi, rối loạn vị giác, run chân tay, đau mắt, không dung nạp nhẹ.

Đã quan sát thấy những bất thường khi làm các xét nghiệm ở labo ở 3,7% bệnh nhân được điều trị, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng. Những vấn đề này gồm (theo tần số xuất hiện) :

  • Tăng hoạt tính của enzym gan,
  • Tăng bạch cầu ưa eosin,
  • Giảm kali huyết,
  • Giảm chỉ số prothrombin,
  • Tăng nồng độ bilirubin huyết,
  • Gây phản ứng Coombs dương tính giả. 

Lưu ý thuốc Dazzidime

Trước khi dùng thuốc Dazzidime bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng dùng thuốc trên đối tượng này. 

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu lâm sàng đầy đủ trên đối tượng này. Cefetamet không nên dùng cho những phụ nữ đang mang thai và cho con bú. 

Tương tác thuốc Dazzidime

Thuốc

Không có chứng cứ lâm sàng về tương tác giữa cefetamet và các thuốc khác trên bệnh nhân phải sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc khác nhau; không có báo cáo về tăng độc tính với thận khi dùng chung với thuốc lợi tiểu (furosemide). 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Dazzidime

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Không có dữ liệu vê sử dụng quá liều. Liêu duy nhất 2000mg cũng đã được điêu trị à các bệnh nhân tình nguyện. Trường hợp dùng liêu cao hrtn, cần cho rửa dạ dày và dùng than hoạt.

Quá trình diêu trị nên hao gồm sự giám sát và duy trì của các chức năng cữ bản. Hơn nữa, bắt buộc phải cân nhắc đến trường hợp bệnh nhân có thẩm phân phúc mạc hay thẩm phân máu. 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định.  

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!