Thuốc Davinfort - Điều trị triệu chứng chóng mặt - 4 vỉ x 5 ống - Cách dùng

Davinfort thường được dùng để điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, sa sút trí tuệ… Vậy thuốc Davinfort được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Davinfort

Thuốc Davinfort nằm trong nhóm thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh

Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Piracetam

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí “nootropic” cũng còn mơ hồ. Nói chung tác dụng chính của các thuốc là hưng trí (như: Piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.

Người ta cho rằng ở người bình thường và người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin... Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.

Trên thực 2 nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic.

Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ.

Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.

Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dạng bào chế, hàm lượng thuốc Davinfort

Hiện nay, Davinfort được phân bố trên thị trường dưới dạng dung dịch với hàm lượng 800mg/10ml 

Đóng gói : 4 vỉ x 5 ống

Chỉ định và chống chỉ định của Davinfort 

Davinfort được chỉ định trong một số các trường hợp sau:

Davinfort thường được chỉ định để điều trị triệu chứng chóng mặtDavinfort thường được chỉ định để điều trị triệu chứng chóng mặt

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
  • Điều trị đột quỵ, thiếu máu cục bộ cấp.
  • Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.

Chống chỉ định trong trường hợp:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan, suy thận nặng creatinin < 20ml/phút hay mắc bệnh Huntington.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Davinfort thuốc Davinfort

Cách dùng

Davinfort 800mg dạng dung dịch dùng đường uống. 

Liều dùng

  • Dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
  • Trung bình: Uống mỗi lần 1 ống (10ml) x 2 - 3 lần/ngày, tùy theo tuổi và triệu chứng bệnh. Đợt dùng 3 - 4 tuần.

Trong trường hợp bệnh nặng dùng liều theo định của thầy thuốc (tham khảo mục thận trọng).

Lưu ý khi sử dụng thuốc Davinfort

Nếu dùng thuốc không thấy có tiến triển tốt, khi có triệu chứng khó chịu xảy ra hoặc có tác dụng không mong muốn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25mg/100ml thì cần phải điều chỉnh liều:

  • Hệ số thanh thải creatinin là 60 - 40ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 - 1,7mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
  • Hệ số thanh thải creatinin là 40 - 20ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 - 3,0mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 - 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú 

Không dùng thuốc

Tác dụng không mong muốn thuốc Davinfort

Sử dụng Davinfort có thể gây mệt mỏiSử dụng Davinfort có thể gây mệt mỏi 

  • Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, chướng bụng, bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
  • Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.

Tương tác của thuốc Davinfort

  • Đã có một trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Bảo quản và hạn dùng thuốc Davinfort

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C, để xa tầm tay trẻ em, tránh ánh sáng và hơi ẩm.

Quá liều, quên liều và xử trí

Làm gì khi dùng quá liều

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!