Thuốc Acetylcystein: Công dụng và liều dùng

Acetylcystein là thuốc được sử dụng khá phổ biến để điều trị ho có đờm có thể mua dễ dàng ở các nhà thuốc mà không cần đơn thuốc. Acetylcystein có nhiều biệt dược khác nhau, nhiều dạng dùng khác nhau thích hợp với các đối tượng từ trẻ em đến người lớn. Tuy nhiên, không vì thế mà có thể lạm dụng thuốc.

Thuốc Acetylcystein và cơ chế hoạt động

Video thuốc Acetylcysteine

Acetylcystein là dẫn xuất N- acetyl của amino axit tự nhiên L- cystein. Hoạt động theo cơ chế cắt đứt liên kết các phân tử protein trong chất nhầy, giúp làm giảm độ quánh và tinh thể bị mắc kẹt trong dịch tiết ở đường hô hấp hoặc rối loạn chức năng tại cơ quan khác.

Acetylcystein có tác dụng làm loãng đờm và thông thoáng đường dẫn khí được sử dụng trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), xơ nang, viêm phổi và chăm sóc sau phẫu thuật mở khí quản. 

Ngoài ra, acetylcystein còn được dùng làm thuốc giải độc acetaminophen (paracetamol) khi dùng quá liều. 

Liều dùng Acetylcystein cho trẻ em và người lớn

Thuốc tiêu chất nhầy có thể dùng dưới dạng khí dung trực tiếp hoặc nhỏ vào khí quản dung dịch acetylcystein 10 - 20%. Nguồn ảnh: 4nurses.scienceThuốc tiêu chất nhầy có thể dùng dưới dạng khí dung trực tiếp hoặc nhỏ vào khí quản dung dịch acetylcystein 10 - 20%. Nguồn ảnh: 4nurses.scienceThông thường, thuốc có hàm lượng acetylcystein 200mg/gói. Ngoài ra, thuốc cũng có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, thuốc uống: 100mg, 200mg
  • Dạng bột, thuốc uống: 100mg, 200mg
  • Dung dịch: 10% (100 mg/ml), 20% (200 mg/ml)

Liều lượng thông thường cho người lớn và trẻ em lần lượt là: Khí dung 20%, 10%.

Bệnh phổi: Tạo điều kiện thuận lợi giúp chất nhầy được tống ra khỏi đường hô hấp dễ dàng hơn. 

  • Người lớn: 5-10 ml dung dịch 10% hoặc 20%, khí dung cách 6-8 giờ một lần, nếu cần.
  • Trẻ nhỏ 1-11 tháng: 1-2 ml dung dịch 20% hoặc 2-4 ml dung dịch 10%, khí dung cách 6-8 giờ một lần nếu cần.
  • Trẻ từ 1-11 tuổi: 3-5 ml dung dịch 20% hoặc 6-10 ml dung dịch 10%, khí dung cách 6-8 giờ một lần nếu cần.
  • Trẻ em trên 12 tuổi: 5-10 ml dung dịch 10% hoặc 20%, khí dung cách 6-8 giờ một lần nếu cần. 

Chụp phế quản chẩn đoán bệnh

  • 1-2 ml dung dịch 20% hoặc 2-4 ml dung dịch 10%, khí dung 2-3 lần hoặc nhỏ vào khí quản trước khi làm thủ thuật.

Quá liều paracetamol (acetaminophen)

  • Xem tài liệu về thuốc chuyên biệt, Acetylcystein (thuốc giải độc).

Độc tính trên thận do thuốc cản quang 

  • 600 mg x 2 lần/ngày, mỗi liều cách nhau 12 giờ. Uống trong 2 ngày liên tiếp trước khi dùng thuốc cản quang. 

Viêm kết mạc tiết dịch 

  • Người lớn và trẻ em: nhỏ mắt 1 giọt dung dịch 10%, 6-8 giờ một lần.

Cân nhắc liều lượng  

  • 3-4 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp (IV/IM) 4-6 giờ một lần, không quá 24 g/24 giờ. 

Bệnh lậu không biến chứng

  • Nhỏ thuốc trực tiếp: 1-2 ml dung dịch 10% hoặc 20% mỗi giờ, nếu cần.
  • Chăm sóc định kỳ cho bệnh nhân mở khí quản: 1-2 ml dung dịch 10% hoặc 20%, 1-4 giờ một lần bằng cách nhỏ trực tiếp vào khí quản.
  • Đưa thuốc vào trong phế quản phổi qua ống thông nhỏ của nội khí quản (có gây tê tại chỗ và quan sát trực tiếp): 2-5 ml dung dịch 20% qua ống nối với ống thông.
  • Dùng thuốc bằng ống thông nội khí quản qua da: 1-2 ml dung dịch 20% hoặc 2-4 ml dung dịch 10%, 1-4 giờ một lần. 

Quản lý thuốc

  • Dùng thuốc giãn phế quản dạng khí dung 10-15 phút trước khi sử dụng acetylcystein.
  • Khí dung cũng có thể được sử dụng bằng đường uống.

Tác dụng phụ khi dùng Acetylcystein

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng acetylcystein là rối loạn tiêu hoá, đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy. Khi xuất hiện các triệu chứng này cần giảm liều điều trị. Nguồn ảnh: PinterestMột số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng acetylcystein là rối loạn tiêu hoá, đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy. Khi xuất hiện các triệu chứng này cần giảm liều điều trị. Nguồn ảnh: PinterestCác tác dụng phụ thường gặp của acetylcystein, bao gồm:

  • Co thắt phế quản
  • Buồn ngủ
  • Sốt
  • Ho ra máu
  • Tăng lượng dịch tiết phế quản
  • Kích ứng khí quản hoặc phế quản
  • Buồn nôn
  • Chảy nước mũi hoặc ngạt mũi
  • Sưng tấy và viêm loét niêm mạc miệng
  • Nôn mửa
  • Thở khò khè
  • Khó thở

Các tác dụng phụ nghiêm trọng của acetylcystein, bao gồm:

  • Đau ngực
  • Co thắt phế quản
  • Xuất huyết

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Liên hệ cho bác sĩ để được tư vấn về bất kỳ tác dụng phụ nào bạn gặp phải. 

Tương tác thuốc Acetylcystein

Không được dùng các thuốc làm giảm bài tiết dịch phế quản hoặc chống ho trong thời gian dùng acetylcystein. Nguồn ảnh: HealthlineKhông được dùng các thuốc làm giảm bài tiết dịch phế quản hoặc chống ho trong thời gian dùng acetylcystein. Nguồn ảnh: Healthline

Khi được kê đơn acetylcystein, bác sĩ đã cân nhắc về tất cả tương tác thuốc có thể xảy ra và sẽ theo dõi chặt chẽ người bệnh trong quá trình dùng thuốc. Không tự ý sử dụng, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào khi chưa có chỉ định của bác sĩ. 

Acetylcystein không có tương tác nghiêm trọng nào được biết đến với các loại thuốc khác. 

Tương tác mức độ vừa phải của acetylcystein là than hoạt tính. 

Các tương tác mức độ nhẹ của acetylcystein bao gồm: 

  • Azithromycin
  • Bazedoxifene/estrogen phối hợp
  • Chloramphenicol
  • Clarithromycin
  • Demeclocycline
  • Dichlorphenamide
  • Doxycycline
  • Erythromycin
  • Erythromycin ethylsuccinate
  • Erythromycin lactobionate
  • Erythromycin stearate
  • Minocycline
  • Probenecid
  • Natri picosulfat  
  • Magie oxit
  • Axit citric khan
  • Tetracyclin
  • Vancomycin 

Đây không phải là tất cả tương tác thuốc của acetylcystein có thể xảy ra. Do đó, hãy thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc đang dùng, bao gồm cả vitamin, thảo dược và chế phẩm bổ sung, trước khi được kê đơn acetylcystein. 

Hãy lập danh sách tất cả các loại thuốc đang dùng và chia sẻ thông tin này cho bác sĩ, điều này đảm bảo an toàn thuốc cho người sử dụng. Nếu có câu hỏi, thắc mắc về sức khỏe hoặc để biết thêm thông tin thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn.

Thận trọng khi dùng Acetylcystein

Cảnh báo

  • Thuốc không dùng đường tiêm.
  • Thuốc có chứa thành phần hoạt chất là acetylcystein. Không dùng N-acetylcystein hoặc Mucomyst nếu bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. Trong trường hợp dùng quá liều, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ với Trung tâm Kiểm soát Chất độc ngay, để được hỗ trợ. 

Chống chỉ định: Hen suyễn cấp tính

Tác động ngắn hạn 

  • Mùi hơi khó chịu sau khi dùng (tạm thời).
  • Khi sử dụng mặt nạ khí dung sẽ để lại một nếp lằn trên da, có thể loại bỏ bằng nước. 

Tác dụng lâu dài là tác dụng phụ liên quan đến việc sử dụng acetylcystein.

Thận trọng

Lượng dịch tiết phế quản có thể tăng lên sau khi dùng thuốc, nếu ho không đủ đáp ứng thì cân nhắc làm thông thoáng đường thở bằng cách hút cơ học nếu cần. Nếu tắc nghẽn đường thở do dị vật hoặc tích tụ dịch tại chỗ, cần làm sạch bằng hút nội khí quản, có hoặc không có nội soi phế quản.

Theo dõi sát bệnh nhân hen

Trong hầu hết các trường hợp, co thắt phế quản có thể được điều trị ngay bằng khí dung thuốc giãn phế quản. Nếu tình trạng co thắt phế quản trở nên nghiêm trọng, hãy ngừng sử dụng thuốc ngay. 

Trong một số trường hợp nhất định, thuốc đã sử dụng có thể đổi màu tím nhẹ do phản ứng hóa học, tuy nhiên điều này không ảnh hưởng đến an toàn hoặc hiệu quả của thuốc. 

Viêm kết mạc

Tháo bỏ kính áp tròng và không được dùng chung với kháng sinh tại chỗ. 

Mang thai và cho con bú

Acetylcystein được cấp phép sử dụng trong thời kỳ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có rủi ro nhưng nghiên cứu trên người không có sẵn hoặc các nghiên cứu trên động vật cho thấy rủi ro nhỏ và nghiên cứu trên người không tìm thấy yếu tố gây hại nào. 

Vẫn chưa biết rõ liệu acetylcystein có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, cần thận trọng sử dụng thuốc khi cho con bú.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!