Phương trình điện li HNO2
1. Viết phương trình điện li của HNO2
HNO2 ⇌ H+ + NO2-
2. HNO2 là chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. (Quá trình phân li là thuận nghịch – tuân theo nguyên lý Lơ Sa-tơ-li-ê)
Các chất điện li yếu:
+ Các axít yếu: H2S, HClO, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, …
+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3…
Phương trình điện li:
HNO2 ⇌ H+ + NO2-
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Cho các chất sau: K3PO4, H2SO4, HClO, HNO2, NH4Cl, HgCl2, Sn(OH)2. Số chất điện li yếu là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
Câu 2. Cho dãy dung dịch axit sau HF, HCl, HBr, HI. Dung dịch có tính axit mạnh nhất và tính khử mạnh nhất là
A. HF
B. HCl
C. HBr
D. HI
Lời giải:
Câu 3. Chất nào dưới đây là chất điện li yếu
A. HCl.
B. Ba(OH)2.
C. NaNO3.
D. HNO2.
Lời giải:
Câu 4. Dãy gồm các axit 2 nấc là
A. HCl, H2SO4, CH3COOH
B. H2CO3, H3PO4, HNO3.
C. H2SO4, HF, HNO3
D. H2S, H2SO4, H2CO3
Lời giải:
Câu 5. Cho các nhận xét sau:
(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.
(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3 là các chất điện li yếu.
(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.
Số nhận xét đúng là?
A. 1
B. 4.
C. 2
D. 3
Lời giải:
Đáp án: C
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) sai. VD: (NH4)2CO3 là muối điện li ra ion NH4+ không phải là ion kim loại.
(4) sai, vì nước cất không dẫn điện
→ Vậy có 2 nhận xét đúng.
Câu 6. Trong số những chất sau: H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2 có bao nhiêu chất khi tan trong nước là chất điện li?
A, 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Đáp án: C
Cl2; CO2 tan trong nước tạo thành HCl, HClO và H2CO3 là chất điện li nhưng không phải là Cl2 và CO2 ban đầu do đó không phải là chất điện li.
Xem thêm các phương trình hóa học liên quan khác:
Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3
SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4 | SO2 ra H2SO4
H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl | H2S ra H2SO4
KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O | KOH ra KCl | KOH ra KClO | Cl2 ra KCl | Cl2 ra KClO