Phương trình điện li HClO

Phương trình điện li HClO. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phương trình điện li HClO

1. Viết phương trình điện li của HClO

HClO ⇌ H+ + ClO

2. HClO là chất điện li yếu

Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:

Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, HClO, CH3COOH...

Các bazơ không tan như: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3...

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là

A. Na2SO3, NaOH, CaCl2, HClO

B. H2S, HClO, CH3COOH, Fe(OH)2.

C. BaSO4, H2S, CaCO3, AgCl.

D. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.

Lời giải:

Đáp án: B

Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là H2S, HClO, CH3COOH, Fe(OH)2.

Phương trình điện li minh họa

H2S ⇄ H+ + HS

HS ⇆ H+ +S2−

HClO ⇌ H+ + ClO

CH3COOH ⇔ CH3COO + H+ 

Fe(OH)⇌ Fe2+ + OH-

Câu 2. Dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất? Biết chúng đều có cùng nồng độ mol là 0,2M.

A. KOH

B. BaCl2

C. H2S

D. HF

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?

A. HClO, Na2S, Ba(OH)2, K2CO3.

B. H2SO4, NaOH, NaCl, HClO.

C. HNO3, Na2SO4, KOH, K2SiO3.

D. Ba(OH)2, NaOH, HClO, NaCl.

Lời giải:

Đáp án: C

Dãy chỉ gồm chất điện li mạnh là: HNO3, Na2SO4, KOH, K2SiO3.

Phương trình điện li

HNO3 → H++ NO3

Na2SO4 → 2Na+ + SO42-

KOH → K+ + OH

K2SiO3→ 2K+ + SiO32- 

Câu 4. Chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. HCl

B. Ba(OH)2.

C. HClO

D. H2SO4

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 5. Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Lời giải:

Đáp án: B

Chất không điện li: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ) khi tan trong nước không phân li ra được các ion nên dung dịch không dẫn được điện

* Chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4

KAl(SO4)2.12H2O → K++Al3++ 2SO42−+ 12H2O

CH3COOH ⇆ CH3COO+ H+

Ca(OH)2→Ca2+ + 2OH

CH3COONH4 → CH3COO + NH4+

Câu 6. Cho 14 gam Fe vào bình chứa 10,08 lít clo (đktc) tác dụng với nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì thu được 500 g dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là 

A. 6,35%.

B. 9,19%.

C. 8,125%.

D. 11,43%.

Lời giải:

Đáp án C

Bài tập Clo và hợp chất của clo có lời giải

   0,25    0,45                                 mol

Có 

Bài tập Clo và hợp chất của clo có lời giải

Vậy sau phản ứng clo dư; dung dịch thu được khi lấy chất rắn sau phản ứng vào nước là dung dịch FeCl3.

Bài tập Clo và hợp chất của clo có lời giải

Câu 7. Cho 1,12 lít khí clo (đktc) vào dung dịch NaOH 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 0,1 lít .

B. 0,15 lít.

C. 0,12 lít.

D. 0,3 lít.

Lời giải:

Đáp án A

nCl2= 0,05 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

0,05 → 0,1 mol

→VNaOH = 0,1 lit.

Xem thêm các phương trình hóa học liên quan khác:

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3

SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4 | SO2 ra H2SO4

H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl | H2S ra H2SO4

KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O | KOH ra KCl | KOH ra KClO | Cl2 ra KCl | Cl2 ra KClO

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra Cl2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!