Phương trình điện li H3PO4

Phương trình điện li H3PO4. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phương trình điện li H3PO4

1. Viết phương trình điện li của H3PO4

H3PO4 \rightleftharpoons H+ + H2PO4

H2PO4− \rightleftharpoons H+ + HPO42−

HPO42- \rightleftharpoonsH+ + PO43-

2. H3PO4 (Axit phophoric) là chất điện li yếu

H3PO4 là một axit trung bình. Trong dung dịch H3PO4 sẽ phân li thuận nghịch theo 3 nấc.

Các axit yếu, bazơ yếu và một số muối là chất điện li yếu.

Những chất điện li yếu là:

Các axit yếu như CH3COOH, H3PO4, HClO, H2S, HF, H2SO3, ...

Các bazơ yếu như: Bi(OH)2, Mg(OH)2, ...

3. Tính chất hóa học của H3PO4

3.1. Tính oxi hóa – khử

    Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không có tính oxi hóa.

3.2. Tính axit

Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:

    H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3

    H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8

    HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13

    ⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

    ⇒ Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.

    ⇒ Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:

    H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

    H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O

    H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Dãy nào sau đây gồm các chất điện li?

A. H2S, SO2, CH3COOH

B. Cl2, H2SO3, HCl

C. CH4, C2H5OH, NaCl

D. NaCl, HCl, CH3COOH

Lời giải:

Đáp án: D

Dãy nào gồm các chất điện li là: NaCl, HCl, CH3COOH

Loại A vì SO2 không phải là chất điện li

Loại B vì Cl2 không phải chất điện li

Loại C vì CH4 không phải chất điện li

Câu 2. Công thức hóa học của chất mà khi điện li tạo ra ion Fe2+ và SO42- là:

A. FeSO4

B. Fe2(SO4)3

C. Fe(HSO4)2

D. Fe(HSO3)2

Lời giải:

Đáp án: A

A. FeSO4 → Fe2+ + SO42- 

Câu 3. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?

A. HCl

B. C2H5OH

C. NaCl

D. FeSO4

Lời giải:

Đáp án: B

Chất dẫn điện: các axit, bazơ, muối trong dung dịch hoặc trong trạng thái nóng chảy.
Chất không dẫn điện: các chất rắn khan (NaCl, NaOH khan) và các dung dịch ancol etylic, glucozơ, nước cất, …

Nguyên nhân: Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazo và muối là do trong dung dịch của chúng cso các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.

Câu 4. Dãy nào dưới đây gồm các chất điện li mạnh?

A. HCl, NaOH, NaCl

B. HCl, NaOH, CH3COOH

C. KOH, NaCl, HF

D. NaNO2, HNO2, CH3COOH

Lời giải:

Đáp án: A

Dãy gồm các chất điện li mạnh là: HCl, NaOH, NaCl

Phương trình điện li minh họa

HCl → H+ + Cl

NaOH → Na+ + OH-

NaCl → Na+ + Cl-

B loại vì CH3COOH là chất điện li yếu

C. loại vì HF là chất điện li yếu

D. loại vì CH3COOH là chất điện li yếu

Câu 5. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

Câu 6. Cặp chất không xảy ra phản ứng là

A. dung dịch NaNO3 và dung dịch MgCl2.

B. dung dịch NaOH và Al2O3.

C. K2O và H2O.

D. Na và dung dịch KCl.

Lời giải:

Đáp án: A

Cặp chất không xảy ra phản ứng là: dung dịch NaNOvà dung dịch MgCl2.

B loại vì dung dịch NaOH phản ứng Al2O3.

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

C. loại vì K2O phản ứng  H2O.

K2O + H2O → 2KOH

D.  loại vì Na phản ứng dung dịch KCl.

Câu 7. Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:

A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.

B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.

C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4.

D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3.

Lời giải:

Đáp án: A

AgCl là chất kết tủa loại B

Al2(CO3)2 không tồn tại bị thủy phân thành Al(OH)3 và giải phóng khí CO2 loại C

Ag2CO3 là chất kết tủa Loại D

Câu 8. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là

A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.

B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.

D. HNO3, NaCl, Na2SO4.

Lời giải:

Đáp án: B

Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

Ba(HCO3)+ 2HNO3 → Ba(NO3)2+ 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O

2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → 2H2O + K2SO+ 2CO2 + BaSO4

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → H2O + Na2CO3 + CO2↑ + BaSO4

Câu 9. Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Lời giải:

Đáp án: B

Chất không điện li: C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ) khi tan trong nước không phân li ra được các ion nên dung dịch không dẫn được điện

Chất điện li: KAl(SO4)2.12H2O, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4

Câu 10. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:

A. 1s1    

B. 2s1    

C. 4s2    

D. 3s2

Lời giải:

Đáp án: C

Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

Câu 11. Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:

A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3

B. Điện phân nóng chảy CaCO3

C. Nhiệt phân CaCO3

D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm

Lời giải:

Đáp án: D

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaCl2 → Ca + Cl2 

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4 l NH3 ra (NH4)3PO4

KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O | KOH ra K3PO4

Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O | Ca(OH)2 ra CaCl2

Ca(OH)2 + H2SO4 ⟶ CaSO4 + H2O | Ca(OH)2 ra CaSO4

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O | Ca(OH)2 ra CaOCl2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!