Phản ứng Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O
1. Phương trình phản ứng Ca(OH)2 ra CaCl2
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
2. Điều kiện phản ứng Ca(OH)2 tác dụng HCl
Nhiệt độ thường.
3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
3.1. Bản chất của Ca(OH)2 (Canxi hidroxit)
Ca(OH)2 là một bazo tan tác dụng được với axit như HCl, HNO3, ...
3.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)
HCl là một axit mạnh tác dụng với bazo tạo thành muối và nước.
4. Tính chất hóa học của HCl
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
4.1. Tác dụng chất chỉ thị
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
4.2. Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
4.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2 O
4.4. Tác dụng với muối
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2 O
K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
5. Tính chất hóa học của Ca(OH)2
Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:
Tác dụng với axit:
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Tác dụng với muối:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
Tác dụng với oxit axit:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì
+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:
CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
6. Bài tập vận dụng
Câu 1. Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với dãy oxit:
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; Al2O3; SO3
D. P2O5; CO2; CuO; SO3
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 2. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; KOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ca(OH)2; Mg(OH)2
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 3. Chất nào dưới đây tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl
A. Al
B. Fe
C. Cu
D. Zn
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 4. Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là:
A. H2SO4
B. KCl
C. Ca(OH)2
D. Na2SO4
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 5. Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây:
A. Muối ăn
B. thạch cao
C. phèn chua
D. vôi sống
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng vôi sống. Vì vôi có tính kiềm sẽ trung hòa axit trong đất.
Câu 6. Nội dung nào sau đây về canxi hiđroxit là không đúng ?
A. Canxi hiđroxit còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, tan rất nhiều trong nước.
B. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.
C. Canxi hiđroxit được sử dụng trong 1 số ngành công nghiệp như: sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,...
D. Canxi hiđroxit là một bazơ mạnh.
Lời giải:
Đáp án: A
Xem thêm các phương trình hóa học liên quan khác:
CaO + CO2 → CaCO3 | CaO ra CaCO3
CaO + HCl → CaCl2 + H2O | CaO ra CaCl2
CaCO3 → CaO + CO2 | CaCO3 ra CaO | CaCO3 ra CO2