NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl | NH4Cl ra NH3

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... và kèm theo đó là một số bài tập về NH4Cl, mời các bạn đón xem:

Phản ứng NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

1. Phương trình phản ứng NH4Cl ra NH3

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

2. Phương trình ion rút gọn NH4Cl cộng NaOH

NH4+ + OH− → NH3 + H2O

3. Điều kiện NH4Cl tác dụng với NaOH

Cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaOH, điều kiện: Nhiệt độ

4. Hiện tượng phản ứng khi cho NH4Cl tác dụng với NaOH

Khi cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaOH, xuất hiện bọt khí có mùi khai do khí Amoniac (NH3) sinh ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của NH4Cl (Amoni clorua)

Amoni clorua là muối của axit yếu nên có khả năng phản ứng với bazo mạnh như NaOH để giải phóng khí amoniac.

5.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng với muối NH4Cl khi đun nóng và có khí mùi khai bay ra.

6. Mở rộng kiến thức liên quan muối amoni

Muối amoni là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axit.

Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua),....

6.1. Tính chất vật lí

Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước, khi tan điện li hoàn toàn tạo thành các ion.

6.2. Tính chất hóa học

a. Tác dụng với dung dịch kiềm

Dung dịch đậm đặc muối amoni + dung dịch kiềm → khí amoniac

Thí dụ

NH4Cl + NaOH \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} NH3 + NaCl + H2O

=> Đây là phản ứng nhận biết ion amoni.

b. Phản ứng nhiệt phân

Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa.

Thí dụ

(NH4)2CO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2NH3 + CO2 + H2O

Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa.

Thí dụ

NH4NO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} N + 2H2O

NH4NO3 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} N2O + 2H2O

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

A. (NH4)2CO3.

B. Na2CO3.

C. NH4HCO3

D. NH4Cl

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:

A. 3,0M.

B. 1,0M.

C. 2,0M.

D. 2,5M.

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình ion thu gọn

NH4+ + OH→ NH3+ H2O

Theo phương trình hóa học: nOH- = nNH3= 5,622,4 = 0,25 mol

=> CM = nV = 0,250,1 = 2,5M

Câu 3. Thí nghiệm nào dưới đây không xảy ra phản ứng

A.  Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.

B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

C. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.

D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.

Lời giải:

Đáp án: B

A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng có khí mùi khai sinh ra

NaOH + NH4Cl  → NaCl + NH3 + H2O

B. Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

C. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.

AlCl3 + 3NH3+ 3H2O → Al(OH)3↓(keo trắng) + NH4Cl

(NH3 có tính kiềm yếu nên không thể hòa tan Al(OH)3)

D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng có khí không màu thoát ra

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Câu 4. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn HCO3 + OH → CO32- + H2O:

A. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

B. NH4HCO+ 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O

C. NaHCO3+ NaOH → Na2CO3 + H2O

D. Ba(HCO3)+ 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Lời giải:

Đáp án: C

A. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

NH4+  + OH-  → NH3 + H2O

B. NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O

NH4+ HCO3 + 2OH→ CO32- + NH+ H2O

C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3 + OH → CO32- + H2O

D. Ba(HCO3)2+ 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO+ 2H2O

Ba2+ + HCO3- + 2OH- → BaCO3↓ + CO32- + 2H2O

Câu 5. Cho các dung dịch sau: NH4Cl, K2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

A. Dung dịch KCl.

B. Dung dịch KOH.

C. Dung dịch phenolphtalein

D. Dung dịch Ba(OH)2.

Lời giải:

Đáp án: B

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Sử dụng dung dịch KOH để nhận biết 3 muối trên

Xuất hiện khí có mùi khai thoát ra là NH4Cl

NH4Cl + KOH → NH3 + H2O + KCl

Xuất hiện kết tủa trắng Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)+ 2KOH → BaCO3 + K2CO+ 2H2O

Không có hiện tượng gì là Na2SO4

Câu 6. Dẫn 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 64 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.

A. 0,5 lít.

B. 0,25 lít

C. 1 lít

D. 0,75 lít

Lời giải:

Đáp án: A

nNH3 = 4,4822,4 = 0,2 mol,

nCuO= 0,8 mol.

Phương trình phản ứng

2NH+ 3CuO\overset{t^{o} }{\rightarrow} 3Cu + N2 + 3H2O (1)

mol: 0,1 0,8 → 0,3

=> nCuO dư = 0,8 - 0,3 = 0,5 mol

X gồm Cu (0,3 mol) và CuO dư (0,5 mol)

Phản ứng của X với dung dịch HCl :

CuO + 2HCl → CuCl+ H2O (2)

mol: 0,5 → 1

Theo (2) và giả thiết ta suy ra:

VHCl= 12= 0,5 lít.

Câu 7. Hiện tượng nào xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung nóng

A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng.

B. Bột CuO từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.

C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.

D. Bột CuO không thay đổi màu.

Lời giải:

Đáp án: B

Khi dẫn khí NHđi qua ống đựng bột CuO đun nóng thì chất rắn chuyển từ màu đen của CuO sang màu đỏ của Cu

NH3 + CuO → N2 + Cu + H2O

Câu 8. Cho 11,95 gam hỗn hợp R gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng hết với xút, đun nóng thu được 4,48 lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi chất trong dung dịch R lần lượt là:

A. 44,77% và 55,23%

B. 55,23% và 44,77%

C. 40% và 60%

D. 60% và 40%

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình phản ứng:

NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O

(NH4)2SO4+ 2NaOH → 2NH3↑ + Na2SO+ H2O

Gọi x, y lần lượt là số mol của NH4Cl và (NH4)2SO4

Theo đề bài ta có:

53,5x + 132y = 11,95 (1);

x + 2y = 0,2 (2)

Từ 1, 2 ta có; x = 0,1 và y = 0,05.

%mNH4Cl = 0,1.53,523,9 = 44,77%

⇒ %m(NH4)2SO4 = 100% -  44,77% = 55,23 %

Câu 9. Cho dung dịch NH4NOtác dụng với dung dịch bazơ của kim loạithu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là

A. Ca

B. Mg

C. Cu

D. Ba

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình phản ứng tổng quát

nNH4NO3 + M(OH)n→ M(NO3)n + nNH3 + nH2O

0,2n 0,2

=> Mmuối = M+ 62n= 26,10,2xn

=> M = 68,5n => n = 2 và M là Bari.

Câu 10. Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là

A. 6,72 lít.    

B. 13,44 lít.    

C. 4,48 lít.    

D. 2,24 lít.

Lời giải:

Đáp án: A

nFeCl3 = 32,5/162,5 = 0,2 (mol)

Bảo toàn nguyên tố Cl

2nCl2 = 3nFeCl3 ⇒ nCl2 = 0,3 (mol) ⇒ V = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)

Câu 11. Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 17,92 lít.    

B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít.    

D. 11,20 lít.

Lời giải:

Đáp án: C

Bảo toàn khối lượng:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

⇒ V = 0,4 . 22,4 = 8,96l

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl | NH4Cl ra NH4NO3

NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl | NH3 ra NH4Cl

NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O | NH3 ra N2

NH3 + H2O → NH4OH | NH3 ra NH4OH

NH3 + O2 → NO + H2O | NH3 ra NO

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!