(NH4)3PO4 → NH3 + H3PO4 | (NH4)3PO4 ra H3PO4

1900.edu.vn xin giới thiệu Phương trình (NH4)3PO4 → NH3 + H3PO4 gồm điều kiện phản ứng, thông tin chất tham gia, chất sau phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của (NH4)3PO4. Mời các bạn đón xem:

Phương trình (NH4)3PO4 → NH3 + H3PO4

1. Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng (NH4)3PO4

Chất xúc tác: không có

Nhiệt độ: thường

Áp suất: thường

Điều kiện khác: không có

  • 2. Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

    Thông tin về (NH4)3PO4 (amoni photphat)

    Amoni photphat là một muối amoni của axit orthophosphoric. Nó là một hợp chất không ổn định cao với công thức là (NH4)3PO4. Do tính không ổn định của nó nên không có giá trị về mặt thương mại. Có một muối kép liên quan (NH4)3PO4. (NH4)2HPO4 cũng được công nhận nhưng quá không ổn định để sử dụng trong...

    3. Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

    Thông tin về NH3 (amoniac)

    Amoniac, còn được gọi là NH3, là một chất khí không màu, có mùi đặc biệt bao gồm các nguyên tử nitơ và hydro. Nó được tạo ra một cách tự nhiên trong cơ thể con người và trong tự nhiên — trong nước, đất và không khí, ngay cả trong các phân tử vi khuẩn nhỏ. Đối với sức khỏe con người, amoniac ...

    4. Các bài tập liên quan

    Câu 1. Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

    A. MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.

    B. AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, KCl.

    C. NH4Cl, (NH4)2SO4, K2SO4, NaNO3.

    D. NH4NO3, NH4Cl, K2SO4, KCl.

    Lời giải:

    Đáp án C

    Câu 2. Trong phòng thí nghiệm ,để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch NH4NO3 bão hoà. Khí X là:

    A. NO

    B. N2O

    C. N2

    D. NO2

    Lời giải:

    Đáp án B

    Câu 3. Có các muối sau: NH4Cl, NaCl, MgSO4 đựng trong các lọ không nhãn, có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết chúng?

    A. AgNO3

    B. HCl

    C. H2SO4

    D. NaOH

    Lời giải:

    Đáp án D

    Dùng NaOH

    + kết tủa trắng keo là MgSO4

    + kết tủa trắng xanh là FeSO4

    + kết tủa dỏ nâu là FeCl3

    + có khí mùi khai thoát ra là NH4Cl

    + không có hiện tượng là NaCl và NaOH.

    Cho dung dịch FeCl3 vào 2 dung dịch còn lại

    + xuất hiện kết tủa nâu đỏ là NaOH

    + không có hiện tượng là NaCl

    Câu 4. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng:

    A. chỉ có kết tủa trắng.

    B. có kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.

    C. chỉ có khí mùi khai bay lên.

    D. có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

    Lời giải:

    Đáp án B

    Phương trình phản ứng minh họa:

    Ba(OH)2 + (NH4)2SO4→ BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

    Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng có kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.

    Xem thêm các phương trình liên quan khác:

    Ca(OH)2 + H3PO4 → Ca(H2PO4)2 ↓ + H2O | Ca(OH)2 ra Ca(H2PO4)2

    KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O | KOH ra K3PO4

    Zn + HNO3 loãng → Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O | Zn + HNO3 ra NH4NO3

    NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl | NH4Cl ra NH4NO3 | AgNO3 ra AgCl

    (NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O | (NH4)2SO4 ra NH3

     

     

     

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!