Ca(OH)2 + H3PO4 → Ca(H2PO4)2 ↓ + H2O | Ca(OH)2 ra Ca(H2PO4)2

Phương trình Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca(H2PO4)2 ↓ + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Canxi. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca(H2PO4)2 ↓ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + 2H3PO4 → Ca(H2PO4)2 ↓ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hidroxit tác dụng với axit photphoric tạo thành chất bột xám trắng

3. Điều kiện phản ứng

- Không có

4. Tính chất hóa học

- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

    + Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch H3PO4

6. Bạn có biết

Tương tự như Ca(OH)2, một số bazơ khác như LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2… cũng phản ứng với H3PO4 tạo muối và nước.

7. Bài tập liên quan

Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng: Ca(OH)2 + H3PO4 dư → X + H2O. Vậy X là:

A. Ca3(PO4)2 và CaHPO4.    

B. Ca(H2PO4)2.    

C. CaHPO4.    

D. Ca3(PO4)2.

Lời giải:

Đáp án: B

H3PO4 là axit điện li theo 3 nấc. Tuy nhiên, 2 nấc sau yếu hơn nấc 1 rất nhiều.

Do đó, axit dư ta có thể hiểu axit chỉ điện li ở nấc đầu tiên.

Câu 2. Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:

A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2

B. CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2

C. CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2

D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4

Lời giải:

Đáp án: B

Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit

Thạch cao có công thức CaSO4

Câu 3. Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.    

B. CaCO3.    

C. Ca(OH)2.    

D. Ca3(PO4)2

Lời giải:

Đáp án: B

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Câu 4. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:

A. 1s1    

B. 2s1    

C. 4s2    

D. 3s2

Lời giải:

Đáp án: C

Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2

Câu 5. Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:

A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3

B. Điện phân nóng chảy CaCO3

C. Nhiệt phân CaCO3

D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm

Lời giải:

Đáp án: D

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

CaCl2 → Ca + Cl2 

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4 l NH3 ra (NH4)3PO4

KOH + H3PO4 → K3PO4 + H2O | KOH ra K3PO4

Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O | Ca(OH)2 ra CaCl2

Ca(OH)2 + H2SO4 ⟶ CaSO4 + H2O | Ca(OH)2 ra CaSO4

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O | Ca(OH)2 ra CaOCl2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!