NaNO2 + NH4Cl → NaCl + N2 ↑ + H2O | NaNO2 ra N2 | NH4Cl ra N2 | NaNO2 ra NaCl

Bài viết sau đây xin giới thiệu phương trình NaNO2 + NH4Cl → NaCl + N2 ↑ + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Natri. Mời các bạn đón xem:

Phản ứng: NaNO2 + NH4Cl  toNaCl + N2 ↑ + 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

    NaNO2 + NH4Cl to NaCl + N2 ↑ + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí không màu, không mùi thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

- Đun nóng nhẹ.

4. Cách thực hiện phản ứng

- Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit.

5. Mở rộng tính chất hóa học của muối amoni

5.1. Phản ứng thuỷ phân

Tạo môi trường có tính axit làm quỳ tím hoá đỏ.

NH4+ + HOH → NH3 + H3O+ (Tính axit)

5.2. Tác dụng với dung dịch kiềm

- Nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.  

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

5.3. Phản ứng nhiệt phân

    - Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

    - Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Nhiệt độ lên tới 500oC, ta có phản ứng:

2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên dung để điều chế một lượng nhỏ N2 trong PTN.

7. Bài tập liên quan (có đáp án)

Câu 1: Cho các thí nghiệm sau :

(1). NH4NO2 to                                   

(2). KMnO4 to

(3). NH3 + O2 to

(4). NH4Cl to             

(5). (NH4)2CO3to

(6). AgNO3 to

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :

A. 6                     

B. 5                     

C. 4                     

D. 3

Lời giải:

Đáp án: C

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).

(1).NH4NO2t0N2+2H2O                  

(2). 2KMnO4t0K2MnO4+MnO2+O2

(3). 4NH3+3O2t02N2+6H2O

(4). NH4Clt0NH3+HCl

(5). NH42CO3  t0CO2+2NH3+H2O

(6). AgNO3toAg+NO2+12O2

Câu 2: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

A. Cách 1                                

B. Cách 2             

C. Cách 3                                

D. Cách 2 hoặc 3

Lời giải:

Đáp án: A

+ NH3 là chất khí tan rất nhiều trong nước nên ta loại cách 3.

+ NH3 nhẹ hơn không khí → Khi thu khí phải úp ống nghiệm.

→ Sử dụng cách 1 để thu khí NH3.

Câu 3: Sản phẩm phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng?

A. NH4NO2 toN2 + 2H2O 

B. NH4NO3 toNH3 + HNO3

C. NH4CltoNH3 + HCl     

D. NH4HCO3 toNH3 + H2O + CO2

Lời giải:

Đáp án: B

NH4NO3 toN2O + 2H2O

Câu 4: Chất nào sau đây làm khô khí NH3 tốt nhất?

A. HCl                             

B. H2SO4                         

C. CaO                            

D. HNO3

Lời giải:

Đáp án: C

Nguyên tắc chung cần ghi nhớ:

Chất làm khô là chất có khả năng hút ẩm mạnh.

Chất làm khô không tác dụng, không hòa tan với khí (cả khi có nước)

Trong quá trình làm khô khí thì không giải phóng khí khác.

Nhận thấy, các axit HCl, H2SO4, HNO3 đều có phản ứng với NH3  loại các đáp án A, B, D

Câu 5: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây viết đúng?

A. NH4NO3t0NH3+HNO3                 

B. 2FeNO32t02FeO+4NO2+O2

C. CuNO32t0Cu+2NO2+O2            

D. NH4NO2t0N2+2H2O 

Lời giải:

Đáp án: D

A sai vì NH4NO3to N2O + 2H2O

B sai vì 4Fe(NO3)2 to2Fe2O3 + 8NO2 + O2

C sai vì 2Cu(NO3)to 2CuO + 4NO2 + O2

D đúng.

Câu 6: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đktc là

A. 22,4 lít.            

B. 13,44 lít.              

C. 8,96 lít.              

D. 1,12 lít.

Lời giải:

Đáp án: C

nNaNO2=0,6mol;nNH4Cl=0,4mol

NaNO2 + NH4Cl to N2 + NaCl + 2H2O

→ nN2=nNH4Cl=0,4mol

→ VN2=0,4.22,4=8,96lít

Câu 7: Phương pháp điều chế một lượng nhỏ N2 trong PTN là

A. nhiệt phân NaNO3

B. Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit.

C. nhiệt phân NH4NO3

D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Lời giải:

Đáp án: B

Phương pháp điều chế một lượng nhỏ N2 trong PTN là đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của amoni clorua và natri nitrit.

Câu 8: Nhiệt phân chất nào sau đây thu được N2?

A. NH4NO3.   

B. NH4Cl.   

C. NaNO3.  

D. NH4NO2.

Lời giải:

Đáp án: D

NH4NO2NaNO2 + NH4Cl → NaCl + N2 ↑ + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa họcN2 + 2H2O

Câu 9: Người ta sản xuất khi nitơ trong công nghiệp bằng cách nào sau đây?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hoà.

C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí.

D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng

Lời giải:

Đáp án: A

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng là phương pháp sản xuất N2 trong công nghiệp.

Xem thêm một số phương trình phản ứng hóa học khác:

NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl | NH4Cl ra NH4NO3

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl | NH4Cl ra NH3

NaNO3 + H2SO4 → HNO3 + NaHSO4 | NaNO3 ra HNO3

NH4NO3 ra NH3 | NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O

Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + N2 + H2O | Zn ra Zn(NO3)2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!