Lý thuyết Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia (Kết nối tri thức)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia Kết nối tri thức hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 22. Mời bạn đọc đón xem

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

A. Lý Thuyết

1. Cơ cấu kinh tế

a. Khái niệm

- Là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.

b. Phân loại cơ cấu kinh tế

- Cơ cấu theo ngành kinh tế, cơ cấu theo thành phần kinh tế, cơ cấu theo lãnh thổ kinh tế

* Cơ cấu theo ngành

 - Thành phần:

+ Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

+ Cồng nghiệp và xây dựng

+ Dịch vụ

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Cơ cấu kinh tế theo ngành ở Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2019

- Ý nghĩa:

+ Là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế. Cơ cấu theo ngành biểu thị tỉ trọng, vị trí của các ngành và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế.

+ Phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.

* Cơ cấu theo thành phần kinh tế

- Thành phần:

+ Kinh tế trong nước (kinh tế nhà nước; kinh tế ngoài nhà nước).

+ Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 22: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Ý nghĩa:

+ Cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia hoạt động kinh tế.

+ Phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế. Vị thế của các thành phần kinh tế có sự thay đổi ở các giai đoạn khác nhau.

* Cơ cấu theo lãnh thổ

- Thành phần:

+ Vùng kinh tế

+ Khu kinh tế

+…

- Ý nghĩa:

+ Cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế.

+ Phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ.

2. Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

- Tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội (GDP):

+ Là tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong thời gian nhất định (thường là 1 năm).

+ Các thành phần kinh tế đóng góp vào GDP gồm cả thành phần trong nước và nước ngoài hoạt động trong quốc gia đó.

+ GDP dùng để tính quy mô, tốc độ tăng trưởng, sức mạnh kinh tế của quốc gia đó.

- Tổng thu nhập quốc gia (GNI):

+ Tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do tất cả công dân của quốc gia đó tạo ra trong 1 năm.

+ Công dân tạo ra giá trị có thể ở trong hoặc ngoài lãnh thổ quốc gia đó.

+ Đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của quốc gia theo đúng thực lực và đầy đủ.

- GDP và GNI bình quân đầu người tính bằng quy mô GDP, GNI chia cho tổng số dân ở một thời điểm nhất định và để đánh giá mức sống của dân cư.

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Cơ cấu theo thành phần kinh tế phản ánh

A. trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.

B. sản phẩm phân công lao động theo lãnh thổ.

C. khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.

D. trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.

Đáp án đúng là: C

Cơ cấu theo thành phần kinh tế cho biết sự tồn tại của các thành phần tham gia hoạt động kinh tế. Cơ cấu theo thành phần kinh tế phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế trong nền kinh tế.

Câu 2. Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế không bao gồm bộ phận nào sau dây?

A. Cơ cấu thu nhập.

B. Cơ cấu ngành kinh tế.

C. Cơ cấu lãnh thổ.

D. Cơ cấu thành phần kinh tế.

Đáp án đúng là: A

Theo cách phân loại phổ biến hiện nay, cơ cấu nền kinh tế bao gồm bộ phận cơ cấu ngành kinh tế, thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.

Câu 3. Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt điều gì sau đây?

A. Trình độ phân công lao động xã hội.

B. Việc sở hữu kinh tế theo thành phần.

C. Việc sử dụng lao động theo ngành.

D. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.

Đáp án đúng là: B

Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Các thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt việc sở hữu kinh tế theo thành phần.

Câu 4. Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh

A. việc sử dụng lao động theo ngành.

B. trình độ phát triển lực lượng sản xuất.

C. trình độ phân công lao động xã hội.

D. việc sở hữu kinh tế theo thành phần.

Đáp án đúng là: D

Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, việc sử dụng lao động theo ngành và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

Câu 5. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng

A. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.

B. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

C. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp - xây dựng.

D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.

Đáp án đúng là: B

Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta từ khi đổi mới đến nay diễn ra theo xu hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

Câu 6. Cơ cấu ngành kinh tế không bao gồm có

A. nông - lâm - ngư nghiệp.

B. công nghiệp - xây dựng.

C. dịch vụ.

D. kinh tế trong nước.

Đáp án đúng là: B

Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia ra thành ba nhóm ngành chính gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.

Câu 7. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia?

A. Chăn nuôi.

B. Khai khoáng.

C. Trồng trọt.

D. Hộ gia đình.

Đáp án đúng là: D

Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia thành ba nhóm ngành chính gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ. Hộ gia đình là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

Câu 8. Ngành kinh tế nào sau đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ?

A. Xây dựng.

B. Thương mại.

C. Du lịch.

D. Vận tải.

Đáp án đúng là: A

Ngành xây dựng thuộc công nghiệp và xây dựng không thuộc nhóm ngành dịch vụ.

Câu 9. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia?

A. Khu chế xuất.

B. Vùng kinh tế.

C. Điểm sản xuất.

D. Ngành sản xuất.

Đáp án đúng là: D

Thành phần được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia là các vùng kinh tế, khu chế xuất, điểm sản xuất và trung tâm công nghiệp.

Câu 10. Cơ cấu theo lãnh thổ phản ánh

A. các thành phần kinh tế có tác động qua lại.

B. trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.

C. khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.

D. trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.

Đáp án đúng là: B

Cơ cấu theo nghĩa lãnh thổ cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế. Cơ cấu theo lãnh thổ phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ.

Câu 11. Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành giữ vai trò chủ đạo của các nước phát triển là

A. lâm - ngư nghiệp.

B. dịch vụ.

C. công nghiệp - xây dựng.

D. nông nghiệp.

Đáp án đúng là: B

Trong cơ cấu ngành kinh tế, nhóm ngành giữ vai trò chủ đạo của các nước phát triển là ngành dịch vụ. Có quốc gia ngành dịch vụ chiếm trên 80% trong cơ cấu ngành.

Câu 12. Cơ cấu lãnh thổ gồm có

A. công nghiệp - xây dựng, quốc gia.

B. nông - lâm - ngư nghiệp, toàn cầu.

C. toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.

D. toàn cầu và khu vực, vùng, dịch vụ.

Đáp án đúng là: C

Cơ cấu lãnh thổ là một bộ phận của nền kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Dựa vào quy mô lãnh thổ sẽ có các cấp toàn cầu và khu vực, quốc gia, các vùng lãnh thổ trong phạm vi quốc gia.

Câu 13. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia?

A. Nông - lâm - ngư nghiệp.

B. Nhà nước.

C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

D. Ngoài nhà nước.

Đáp án đúng là: A

Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Cơ cấu thành phần kinh tế gồm khu vực kinh tế Nhà nước, ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 14. Cơ cấu theo ngành phản ánh

A. trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội.

B. trình độ phát triển, thế mạnh mỗi lãnh thổ.

C. sản phẩm phân công lao động theo lãnh thổ.

D. khả năng khai thác năng lực tổ chức sản xuất.

Đáp án đúng là: A

Cơ cấu theo ngành là bộ phận cơ bản nhất trong cơ cấu kinh tế. Cơ cấu theo ngành biểu thị tỉ trọng, vị trí của các ngành và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế. Cơ cấu theo ngành phản ánh trình độ phát triển (khoa học - công nghệ, lực lượng sản xuất,...) của nền sản xuất xã hội.

Câu 15. Đặc điểm nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển là

A. nông - lâm - ngư nghiệp rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.

B. nông - lâm - ngư nghiệp rất nhỏ, dịch vụ rất lớn.

C. dịch vụ rất lớn, công nghiệp - xây dựng rất nhỏ.

D. công nghiệp - xây dựng rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.

Đáp án đúng là: B

Đặc điểm nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển là nông - lâm - ngư nghiệp rất nhỏ, dịch vụ rất lớn.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 20: Phân bố dân cư và đô thị hóa trên thế giới

Lý thuyết Bài 21: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Lý thuyết Bài 23: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Lý thuyết Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp

Lý thuyết Bài 25: Địa lí ngành lâm nghiệp và ngành thủy sản

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!