Lý thuyết Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (Cánh diều)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Cánh diều hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 20. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

A. Lý Thuyết

I. Vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

- Sản xuất ra lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

- Tạo mặt hàng xuất khẩu và đảm bảo an ninh lương thực cho mỗi quốc gia.

- Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.

- Giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

II. Đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

- Đất trồng, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.

- Đối tượng sản xuất là những cơ thể sống.

- Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, có tính thời vụ và phân bố tương đối rộng rãi.

- Có mối liên kết chặt chẽ tạo thành chuỗi giá trị nông sản.

III. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

a. Nhân tố: vị trí địa lí

- Quy định sự có mặt của các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

- Trao đổi nông sản, thu hút vốn đầu tư, khoa học - công nghệ

b. Nhân tố: điều kiện tự nhiên

- Địa hình, đất trồng: ảnh hưởng đến quy mô, phương hướng sản xuất; cơ cấu cây trồng, mức độ thâm canh, năng suất và sự phân bố cây trồng…

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Trồng chè ở Thái Nguyên (Việt Nam)

- Khí hậu và nguồn nước:

Cơ cấu, năng suất cây trồng, vật nuôi; mùa vụ, khả năng xen canh, tăng vụ; sự phân bổ nông nghiệp

 Mặt nước nuôi trồng thuỷ sản, phù sa, nước tưới,...

- Sinh vật: Cung cấp giống cây trồng, vật nuôi, cơ sở thức ăn, môi trường sản xuất,…

c. Nhân tố: kinh tế - xã hội

- Dân cư, lao động:

+ Lực lượng sản xuất trực tiếp.

+ Nguồn tiêu thụ sản phẩm.

- Khoa học - công nghệ:

+ Tạo ra nhiều giống mới; tăng năng suất, chất lượng nông sản.

+ Sử dụng hiệu quả tài nguyên đất, nước,...

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

Nghiên cứu, lai tạo ra các giống cây trồng mới

- Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật:

+ Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hoá.

+ Tăng cường liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản.

- Chính sách phát triển nông nghiệp, vốn đầu tư và thị trường:

+ Phương hướng sản xuất, cơ cấu ngành, quy mô sản xuất.

+ Xác định các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.

+ Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất hàng hoá.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Cánh diều (ảnh 1)

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu?

A. Cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.

B. Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho con người.

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

D. Sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

Đáp án đúng là: B

Yếu tố quan trọng nhất làm cho các nước đang phát triển, đông dân coi đẩy mạnh nông nghiệp là nhiệm vụ chiến lược hàng đầu là ngành nông nghiệp đảm bảo lương thực, thực phẩm cho con người.

Câu 2. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp?

A. Sản xuất phụ thuộc vào tự nhiên.

B. Sản xuất có đặc tính là mùa vụ.

C. Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.

D. Đối tượng là cây trồng, vật nuôi.

Đáp án đúng là: C

Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản. Vì vậy, trong sản xuất cần phải duy trì và nâng cao độ phì cho đất, phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất trong sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp; Đồng thời, cần bảo vệ môi trường và chất lượng diện tích mặt nước trong sản xuất thuỷ sản.

Câu 3. Hoạt động nào sau đây ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Thủ công nghiệp.

D. Thương mại.

Đáp án đúng là: A

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội loài người mà không ngành nào có thể thay thế được, cả ở hiện tại cũng như trong tương lai. Các hoạt động nông nghiệp ra đời sớm nhất trong lịch sử phát triển của xã hội người.

Câu 4. Yếu tố nào sau đây của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả?

A. Cơ cấu vật nuôi.

B. Mức độ thâm canh.

C. Quy mô sản xuất.

D. Tổ chức lãnh thổ.

Đáp án đúng là: A

Đất đai với các yếu tố như quỹ đất trồng, tính chất và độ phì của đất sẽ ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và năng suất cây trồng, vật nuôi -> Trong các yếu tố như quy mô sản xuất, mức độ thâm canh, cơ cấu vật nuôi và tổ chức lãnh thổ thì yếu tố cơ cấu vật nuôi của sản xuất nông nghiệp ít phụ thuộc vào đất đai hơn cả.

Câu 5. Vai trò của sản xuất nông nghiệp không phải là

A. cung cấp hầu hết tư liệu sản xuất cho các ngành.

B. bảo đảm nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm.

C. cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

D. sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu.

Đáp án đúng là: A

Vai trò của nông nghiệp

- Khai thác hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế.

- Cung cấp sản phẩm nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cho tiêu dùng và sản xuất.

- Là thị trường tiêu thụ và kích thích các ngành kinh tế khác phát triển.

- Sản xuất ra những mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ.

- Có vai trò quan trọng trong giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.

Câu 6. Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào

A. độ nhiệt ẩm.

B. nguồn nước tưới.

C. diện tích đất.

D. chất lượng đất.

Đáp án đúng là: D

Năng suất cây trồng phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng đất. Các loại đất tốt, nhiều mùn, dinh dưỡng thì năng suất cây trồng cao; Còn nơi nào có đất xấu, bạc màu, nghèo dinh dưỡng,… thì năng suất cây trồng thấp.

Câu 7. Sản xuất nông nghiệp không thể diễn ra khi không 

A. đất đai.

B. địa hình.

C. nguồn nước.

D. sinh vật.

Đáp án đúng là: A

Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt nước là tư liệu sản xuất của ngành thuỷ sản. Sản xuất nông nghiệp không thể diễn ra khi không có đất đai.

Câu 8. Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hoá trong nền kinh tế hiện đại là

A. phát triển quy mô diện tích các loại cây công nghiệp hằng năm.

B. nâng cao năng suất và chất lượng các cây công nghiệp lâu năm.

C. tích cực mở rộng thị trường xuất khẩu các loại nông sản đặc thù.

D. hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.

Đáp án đúng là: D

Biện pháp chung để đẩy nhanh nền nông nghiệp hàng hoá trong nền kinh tế hiện đại là hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp.

Câu 9. Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là

A. sinh vật.

B. nguồn nước.

C. khí hậu.

D. đất đai.

Đáp án đúng là: C

Nhân tố ảnh hưởng làm cho sản xuất nông nghiệp có tính bấp bênh là khí hậu. Sự thất thường, phân hóa đa dạng của các yếu tố thời tiết và khí hậu làm cho sản xuất nông nghiệp cũng bất bênh. Ví dụ: năm rét muộn, năm rét sớm; năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm nhiều lũ, năm ít lũ,… làm cho hoạt động nông nghiệp cũng bị ảnh hưởng theo.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất nông nghiệp?

A. Sản xuất bao gồm giai đoạn khai thác tài nguyên và chế biến.

B. Đối tượng sản xuất của nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi.

C. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

D. Sản xuất phụ thuộc nhiều vào đất đai, khí hậu, sinh vật, nước.

Đáp án đúng là: A

Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là

- Đất trồng, mặt nước là tư liệu sản xuất chủ yếu.

- Đối tượng sản xuất là những cơ thể sống (cây trồng, vật nuôi).

- Phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, có tính thời vụ và phân bố tương đối rộng rãi.

- Có mối liên kết chặt chẽ tạo thành chuỗi giá trị nông sản, liên kết sản xuất và hướng tới nền nông nghiệp xanh.

Câu 11. Nông nghiệp hiểu theo nghĩa rộng, gồm có

A. trồng trọt, lâm nghiệp, thuỷ sản.

B. trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản.

C. chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản.

D. nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

Đáp án đúng là: D

Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm nông - lâm - ngư nghiệp.

Câu 12. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ảnh hưởng đến

A. quy mô, hiệu quả sản xuất và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.

B. sự phân bố và quy mô của hoạt động sản xuất nông nghiệp.

C. điều tiết sản xuất và ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa.

D. năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp.

Đáp án đúng là: A

Cơ sở vật chất - kĩ thuật ảnh hưởng đến quy mô, hiệu quả sản xuất, góp phần thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Tiến bộ khoa học - công nghệ giúp nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên nông nghiệp. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến tính chuyên môn hóa sản xuất.

Câu 13. Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra, cần thiết phải

A. đa dạng hoá sản xuất và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.

B. đa dạng hoá sản xuất và phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất.

C. phát triển ngành nghề dịch vụ và tôn trọng quy luật tự nhiên.

D. xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí và nâng cao độ phì đất.

Đáp án đúng là: A

Để khắc phục các hạn chế do tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp gây ra, cần thiết phải đa dạng hoá sản xuất và xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí.

Câu 14. Quy mô sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào

A. nguồn nước tưới.

B. diện tích đất.

C. chất lượng đất.

D. độ nhiệt ẩm.

Đáp án đúng là: B

Quy mô sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào diện tích đất. Diện tích đất càng rộng thì quy mô sản xuất nông nghiệp càng lớn (từ hộ gia đình, hợp tác xã đến trang trại, vùng công nghiệp,…), diện tích đất hẹp thì quy mô sản xuất nông nghiệp nhỏ.

Câu 15. Nguồn thức ăn không ảnh hưởng nhiều đến

A. hình thức chăn nuôi.

B. phân bố chăn nuôi.

C. giống các vật nuôi.

D. cơ cấu vật nuôi.

Đáp án đúng là: C

Nguồn thức ăn ảnh hưởng nhiều đến cơ cấu vật nuôi, hình thức chăn nuôi và phân bố chăn nuôi. Ví dụ: Có nhiều đồng cỏ thì chăn nuôi gia súc phát triển mạnh, hình thức chăn nuôi trang trại và tự nhiên,… Ở vùng đồng bằng, có nhiều phụ phẩm nông nghiệp và thức ăn công nghiệp đa dạng nên cơ cấu chăn nuôi đa dạng, đặc biệt là chăn nuôi lợn và gia cầm,…

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 18: Các nguồn lực phát triển kinh tế

Lý thuyết Bài 19: Cơ cấu nền kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia

Lý thuyết Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Lý thuyết Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

Lý thuyết Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!