Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm VIIA (Nhóm halogen) có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 3. Bài tập về hydrogen halide và các hydrohalic acid có đáp án
-
304 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
Đáp án đúng là: A
Hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các chất còn lại trong dãy. Nguyên nhân chủ yếu là do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau.
Câu 2:
Trong công nghiệp, acid nào sau đây thường được dùng để khắc các chi tiết lên thủy tinh?
Đáp án C
Trong công nghiệp, hydrofluoric acid thường được dùng để khắc các chi tiết lên thủy tinh, theo phản ứng:
SiO2 (s) + 4HF (aq) → SiF4 (g) + 2H2O (l)
Câu 3:
Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
Đáp án đúng là: D
Phản ứng giữa KI (s) với H2SO4 (l) là phản ứng oxi hóa – khử.
8KI (s) + 9H2SO4 (l) → 8NaHSO4 (s) + 4I2 (g) + H2S (g) + 4H2O (g).
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
NaF không tác dụng với silver nitrate (AgNO3).
Câu 6:
Hoàn thiện phát biểu sau: “Trong dãy hydrogen halide, từ HF đến HI, độ bền liên kết …”
Đáp án đúng là: B
Vì bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I, nên độ dài liên kết H-X tăng dần, năng lượng liên kết giảm dần hay độ bền liên kết giảm dần.
Câu 7:
Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với MnO2:
\[4H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} + {\rm{ }}Mn{O_2} \to {\rm{ }}MnC{l_2} + {\rm{ }}{\mathop {Cl}\limits^o _2} + {\rm{ }}2{H_2}O\]
Câu 8:
Tính chất nào dưới đây không thể hiện tính acid của hydrochloric acid?
Đáp án đúng là: D
Hydrochloric acid không phản ứng với phi kim.
Câu 9:
Trong phòng thí nghiệm, hydrochloric acid đặc có thể được dùng để điều chế khí chlorine theo phản ứng sau:
16HCl(aq) + 2KMnO4(s) → 2MnCl2(aq) + 2KCl(aq) + 8H2O(l) + 5Cl2(g)
Cho bảng giá trị enthalpy tạo thành chuẩn (kJ mol-1) của các chất như dưới đây:
HCl(aq) |
KMnO4(s) |
MnCl2(aq) |
KCl(aq) |
H2O(l) |
-167 |
-837 |
-555 |
-419 |
-285 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Đáp án đúng là: B
16HCl(aq) + 2KMnO4(s) → 2MnCl2(aq) + 2KCl(aq) + 8H2O(l) + 5Cl2(g)
\[\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^0 = 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(MnC{l_2}(aq)) + 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(KCl(aq)) + 8 \times {\Delta _f}H_{298}^0({H_2}O(l)) + 5 \times {\Delta _f}H_{298}^0(C{l_2}(g))\\ - 16 \times {\Delta _f}H_{298}^0(HCl(aq)) - 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(KMn{O_4}(s))\end{array}\]
= 2 × (-555) + 2 × (-419) + 8 × (-285) + 5 × 0 – 16 × (-167) – 2 × (-837) = 118 (kJ).
Câu 10:
Nước biển có chứa một lượng nhỏ muối sodium bromide và potassium bromide. Trong việc sản xuất bromine từ các bromide có trong tự nhiên, để thu được 1 tấn bromine phải dùng hết 0,6 tấn chlorine. Hiệu suất phản ứng điều chế bromine từ chlorine là
Đáp án đúng là: C
Gọi công thức muối bromide là: MBr (M: là Na và K)
2MBr + Cl2 → 2MCl + Br2
Theo lí thuyết: 71 tấn " 160 tấn
x tấn ¥ 1 tấn
\( \Rightarrow x = \frac{{1.71}}{{160}} = 0,44375{\rm{ }}ta\'a n\).
Mà lượng Cl2 thực tế đã dùng là 0,6 tấn. Vậy hiệu suất phản ứng là:
\[H = \frac{{0,44375}}{{0,6}}.100\% = 73,95\% .\]
Câu 11:
Cho dung dịch A chứa 1,17g NaCl tác dụng với dung dịch B chứa 5,1g AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
\[\begin{array}{l}{n_{NaCl}} = \frac{{1,17}}{{23 + 35,5}} = 0,02(mol)\\{n_{AgN{O_3}}} = \frac{{5,1}}{{108 + 14 + 16.3}} = 0,03(mol)\end{array}\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{AgN{O_3}\; + {\rm{ }}NaCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}AgCl{\rm{ }} + {\rm{ }}NaN{O_3}}\\{0,03\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;0,02\;\;\;\; \to \;\;\;0,02\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\left( {Mol} \right)}\end{array}\]
(Do AgNO3 dư, nên tính theo NaCl)
mAgCl = 0,02.(108 + 35,5) = 2,87 (g).
Câu 12:
Cho từ từ đến hết 10g dung dịch X gồm KF 1,84% và NaCl 1,17%, vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
nNaCl = \(10.\frac{{1,17}}{{100.58,5}} = 0,002(mol)\)
Thí nghiệm chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa AgCl (do AgF là muối tan):
\[\begin{array}{l} & NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}AgN{O_3} \to NaN{O_3} + {\rm{ }}AgCl \downarrow \\Mol: & \,\,0,002 & & \to \, & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,002\end{array}\]
m = 0,002.143,5 = 0,287 (g)
Câu 13:
Để trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là
Đáp án đúng là: B
nHCl = nNaOH = 0,2 (mol)
Vậy VddHCl = \[\frac{{0,2}}{{0,5}}\] = 0,4 (lít).
Câu 14:
Hòa tan 1,3 gam Zinc (Zn) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn là
Đáp án đúng là: B
\[{n_{Zn}} = \frac{{1,3}}{{65}} = 0,02\,(mol)\]
Phương trình hóa học:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo phương trình hóa học có:
\[\begin{array}{l}{n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = 0,02\,mol\\ \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 0,02.24,79 = 0,4958(L)\end{array}\]
Câu 15:
Cho sodium iodide (NaI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 3,02 gam manganese (II) sulfate (MnSO4), I2 và Na2SO4. Khối lượng iodine (I2) tạo thành là
Đáp án đúng là: B
Ta có: \[{n_{Mn{\rm{S}}{O_4}}} = \frac{{3,02}}{{151}} = 0,02\,(mol)\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{10NaI{\rm{ }} + {\rm{ }}2KMn{O_4} + {\rm{ }}8{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}2MnS{O_4} + {\rm{ }}5{I_2} + {\rm{ }}6N{a_2}S{O_4} + {\rm{ }}8{H_2}O}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;0,02{\rm{ }}mol\;\; \to 0,05{\rm{ }}mol}\end{array}\]
Vậy \[{m_{{I_2}}} = {\rm{ }}0,05.254{\rm{ }} = {\rm{ }}12,7{\rm{ }}gam.\]