Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 7: Nguyên tố nhóm VIIA (Nhóm halogen) có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 2. Bài tập về đơn chất halogen có đáp án
-
320 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho phản ứng tổng quát sau:
X2(g) + 2NaBr(aq) → 2NaX(aq) + Br2(aq)
X có thể là chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Trong dung dịch, các halogen có tính oxi hóa mạnh hơn (trừ fluorine) sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hóa yếu hơn để tạo ra các halogen có tính oxi hóa yếu hơn.
Cl2(g) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq)
Câu 2:
Hơi bromine có lẫn một ít tạp chất là khí chlorine. Có thể dùng chất nào dưới đây để loại bỏ khí chlorine?
Đáp án đúng là: A
Dẫn hỗn hợp khí và hơi qua lượng dư dung dịch KBr, to, khi đó Cl2 phản ứng còn Br2 thì không. Thu lấy hơi Br2 được hơi Br2 tinh khiết.
Cl2(g) + 2KBr(aq) 2KCl(aq) + Br2(g)
Câu 3:
Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
Đáp án đúng là: C
I2 có tính oxi hóa yếu hơn Cl2 nên phản ứng giữa KCl và I2 không xảy ra.
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
\[{\mathop {Cl}\limits^0 _2} + {\rm{ }}2Na\mathop {Br}\limits^{ - 1} {\rm{ }} \to {\rm{ }}2Na\mathop {Cl}\limits^{ - 1} {\rm{ }} + {\rm{ }}{\mathop {Br}\limits^0 _2}\]
Số oxi hóa của chlorine giảm từ 0 xuống -1, nên chlorine là chất oxi hóa.
Phát biểu B sai do tính oxi hóa của chlorine mạnh hơn bromine.
Phát biểu C sai do chlorine oxi hóa được ion bromide trong muối.
Phát biểu D sai do bromine ở thể lỏng (điểu kiện thường).
Câu 5:
Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân dẫn đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine, khối lượng phân tử và tương tác van der Waals đều tăng.
Câu 6:
Cho phản ứng sau:
H2 (g) + Cl2 (g) → 2HCl (g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
Đáp án đúng là: D
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
\[\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^0 = {E_b}_{(H - H)} + {E_{b(Cl - Cl)}} - 2{E_{b(H - Cl)}}\\ = 436 + 243 - 2.432 = - 185(kJ).\end{array}\]
Câu 7:
Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch nào sau đây để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng?
Đáp án đúng là: B
Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch sodium hydroxide lạnh (khoảng 15oC) để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ sinh gia dụng.
Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O
Câu 8:
Cho 2,7 gam kim loại R tác dụng hết với khí chlorine thu được 13,35 gam muối. Kim loại R là
Đáp án đúng là: B
2R + nCl2 2RCln
Theo phương trình hóa học ta có:
nR = nmuối ⇒\(\frac{{2,7}}{R} = \frac{{13,35}}{{R + 35,5n}}\)
⇒R = 9n.
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
R |
9 |
18 |
27 |
|
Loại |
Loại |
Al |
Vậy R là kim loại Al.
Câu 9:
Cho 1,2395 lít halogen X2 (ở điều kiện chuẩn) tác dụng vừa đủ với kim loại đồng (copper) thu được 11,2 gam muối CuX2. Nguyên tố halogen là
Đáp án đúng là: C
\[{n_{{X_2}}} = \frac{{1,2395}}{{24,79}} = 0,05(mol)\]
\[\begin{array}{l}Cu + X{}_2 \to Cu{X_2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,05 \to 0,05(mol)\end{array}\]
\[{M_{Cu{X_2}}} = \frac{{11,2}}{{0,05}} = 244\]= 64 + 2X
⇒ X = 80, vậy X là bromine.
Câu 10:
Biết 0,02 mol Br2 phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch chứa NaI 0,1M. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: C
Br2 + 2NaI → I2 + 2NaBr
\[{n_{NaI}} = 2{n_{B{r_2}}} = 0,02.2 = 0,04{\rm{ }}mol\]
\[{V_{NaI}} = \frac{{0,04}}{{0,2}} = 0,2(L) = 200ml\]lit
Câu 11:
Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2 là
Đáp án đúng là: A
Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl
\[{n_{{I_2}}} = \frac{{2,54}}{{254}} = 0,01(mol) = {n_{C{l_2}}}\]
VChlorine = 0,01.24,79 = 0,2479 lit = 247,9 ml.
Câu 12:
Cho một lượng dư khí Cl2 vào 200 ml dung dịch NaBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,755 gam muối. Nồng độ mol/l của dung dịch NaBr là
Đáp án đúng là: A
Cl2 + 2NaBr → Br2 + 2NaCl
\[{n_{NaCl}} = \frac{{1,755}}{{58,5}} = 0,03\,(mol) = {n_{NaBr}}\]
\[{V_{NaBr}} = \frac{{{\rm{0,03}}}}{{{\rm{0,2}}}}{\rm{ = }}\,{\rm{0,15M}}\].
Câu 13:
Cho 2,479 lít khí chlorine (ở điều kiện chuẩn) tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp chứa KBr và KI. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu gam muối chloride ?
Đáp án đúng là: D
Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl
Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl
\[\begin{array}{l}{n_{C{l_2}}} = \frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1\,(mol)\\ \Rightarrow {n_{KCl}} = 2{n_{C{l_2}}} = 0,2\,(mol)\end{array}\]
Vậy mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 gam.
Câu 14:
Cho một lượng khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch chứa 9,96 muối KX (X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Công thức phân tử của muối KX là
Đáp án đúng là: D
Cl2 + 2KX → 2KCl + X2
\[{n_{KX}} = {\rm{ }}{n_{KCl}} = \frac{{4,47}}{{74,5}} = 0,06\,\,(mol)\]
\[{M_{KX}} = \frac{{9,96}}{{0,06}} = 166\]
Vậy MX = 166 – 39 =127 nên KX là KI.
Câu 15:
Sục một lượng dư khí chlorine vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Số mol chlorine đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là
Đáp án đúng là: C
Cl2 + 2NaBr → Br2 + 2NaCl
Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl
Đặt 2 phản ứng trên tương đương với 1 phản ứng là:
\[\begin{array}{l}C{l_2} + {\rm{ }}2\overline M Br{\rm{ }} \to {\rm{ }}B{r_2} + {\rm{ }}2\overline M Cl\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(mol)\end{array}\]
Theo bài ra, khối lượng muối giảm 4,45 gam nên:
2x.80 – 2x.35,5 = 4,45 ⇒ x = 0,05 (mol).