Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 10 Chủ đề 5: Năng lượng hóa học có đáp án

Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành có đáp án

  • 278 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho phản ứng: 2NaCl (s) → 2Na (s) + Cl2 (g)

Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(Na(s)) + 1 \times {\Delta _f}H_{298}^0(C{l_2}(g)) - 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(NaCl(s))\]

= 2 × 0 + 1 × 0 – 2 × (-411,2) = 822,4 (kJ).


Câu 2:

Cho phản ứng đốt cháy ethane:

C2H6 (g) + \(\frac{7}{2}\)O2 (g)  2CO2 (g) + 3H2O (l)    

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là

Biết:

Chất

C2H6 (g)

O2 (g)

CO2 (g)

H2O (l)

\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)

-87,1

0

-393,5

-285,8

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:

\(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) = } \,\,{\Delta _f}H_{298}^o({C_2}{H_6}(g)).1 + {\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)).\frac{7}{2}\)= (-84,7.1) + 0.\(\frac{7}{2}\)= - 84,7 (kJ)

Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:

\(\sum {{\Delta _f}} H_{298}^o(sp) = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)).2 + {\Delta _f}H_{298}^o({H_2}O(l)).3\)

= (-393,5.2) + (-285,8.3) = - 1644,4 (kJ)

Biến thiên enthalpy của phản ứng:

\({\Delta _r}H_{298}^o = \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (cd)\)= - 1559,7 (kJ)


Câu 3:

Cho phản ứng sau:

\(CO{\rm{ }}\left( g \right){\rm{ }} + \;\frac{1}{2}{O_2}\left( g \right) \to C{O_2}\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^o = - 283,0{\rm{ }}kJ\)

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: \({\Delta _r}H_{298}^o(C{O_2}\left( g \right)){\rm{ }} = {\rm{ }}--393,5{\rm{ }}kJ/mol.\)

Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o\left( {C{O_2}\left( g \right)} \right).1{\rm{ - }}[1.{\Delta _f}H_{298}^o\left( {CO\left( g \right)} \right) + \frac{1}{2}.{\Delta _f}H_{298}^o\left( {{O_2}\left( g \right)} \right){\rm{]}}\)

- 283 = - 393,5.1 – \({\rm{[}}{\Delta _f}H_{298}^o\left( {CO\left( g \right)} \right) + 0.\frac{1}{2}{\rm{]}}\)

\({\Delta _f}H_{298}^o\left( {CO\left( g \right)} \right){\rm{ }} = {\rm{ }} - {\rm{ }}110,5{\rm{ }}kJ\)


Câu 4:

Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:

2Al(s) + Fe2O3(s) t° 2Fe(s) + Al2O3(s)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm là

Biết:

Chất

Al (s)

Fe2O3 (s)

Fe (s)

Al2O3 (s)

\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)

0

-825,5

0

-1676,0

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2Al(s) + Fe2O3(s)  2Fe(s) + Al2O3(s)

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = 2.{\Delta _f}H_{298}^0(Fe(s)) + {\Delta _f}H_{298}^0(A{l_2}{O_3}(s)) - 2.{\Delta _f}H_{298}^0(Al(s)) - {\Delta _f}H_{298}^0(F{e_2}{O_3}(s))\]

 = 2.0 + (-1676,00) – 2.0 – (-825,5) = -850,5 kJ.


Câu 5:

Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn như sau:

2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)

Biết NO2 và N2O4 có nhiệt tạo thành chuẩn tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o({N_2}{O_4}(g)) - 2.{\Delta _f}H_{298}^o(N{O_2}(g))\)

 = 9,16 – 2.33,18 = -57,2 (kJ) < 0

Vậy phản biểu đúng là: phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền hơn NO2.


Câu 6:

Cho phản ứng sau:

CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)           

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Chất

CaCO3(s)

CaO (s)

CO2(g)

\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)

-1 207

-635

-393,5

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(CaO(s)) + {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(CaC{O_3}(s))\)

(-635) + (-393,5) – (-1207) = +178,5 (kJ)


Câu 7:

Cho phản ứng sau:

C(graphite) + O2(g) → CO2(g)                   

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là (Biết nhiệt enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của CO2 là -393,5).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\[{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(C(graphite)) - {\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g))\]

= (-393,5) – 0 – 0 = - 393,5 (kJ)


Câu 8:

Cho phản ứng hóa học sau:

\[{C_2}{H_4}\left( g \right) + {H_2}O\left( l \right) \to {C_2}{H_5}OH\left( l \right)\]

Biết:

Chất

C2H4 (g)

H2O (l)

C2H5OH (l)

\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)

+52,47

-285,84

-277,63

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Lời giải:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_5}OH} \right){\rm{ }} - {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_4}} \right){\rm{ }} - {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{H_2}O} \right)\]

= - 277,63 - (+52,47) - (-285,84) = -44,26 kJ

Do \[{\Delta _r}H_{298}^0 < {\rm{ }}0\]nên phản ứng toả nhiệt.


Câu 9:

Cho phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang như sau:

Fe2O3(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO2(g)       (1)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Biết:

Chất

CO (s)

Fe2O3 (s)

Fe (s)

CO2 (g)

\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)

-110,5

-824,2

0

-393,5

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:\[\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^0 = 3 \times {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}(g)) + 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(Fe(s)) - 3 \times {\Delta _f}H_{298}^0(CO(g)) - {\Delta _f}H_{298}^0(F{e_2}{O_3}(s))\\ = 3 \times ( - 393,5) + 2 \times 0 - 3 \times ( - 110,5) - ( - 824,2) = - 24,8(kJ).\end{array}\]


Câu 10:

Muối ammonium chloride rắn khi hòa vào nước cất sẽ xảy ra phản ứng:

              NH4Cl (s) → NH4Cl (aq)

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của NH4Cl (s) NH4Cl (aq) lần lượt là –314,43 kJ mol-1 và –299,67 kJ mol-1. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_4}Cl(aq)) - {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_4}Cl(s))\]

= –299,67 + 314,43 = 14,76 kJ.


Câu 11:

Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào phản ứng và các dữ kiện sau hãy lựa chọn cách bảo quản ammonium bicarbonate đúng?

NH4HCO3 (s) \[ \to \] NH3 (g) + CO2 (g) + H2O (g)

Chất

NH4HCO3 (s)

NH3 (g)

CO2 (g)

H2O (g)

\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1)

–849,40

–46,11

–393,51

–241,82

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_3}(g)) + {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}(g)) + {\Delta _f}H_{298}^0({H_2}O(g)) - {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_4}HC{O_3}(s))\]

= –46,11– 393,51– 241,82 (–849,40)

= 167,96 kJ < 0.

Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt, do vậy ở nơi có nhiệt độ cao (hay tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời) bột nở sẽ có thể bị phân hủy tạo thành các khí.

Do đó cách bảo quản bột nở: Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng Mặt Trời và tránh nhiệt độ cao.


Bắt đầu thi ngay